Để định lượng H2O2 người ta tiến hành như sau : Hút 5 ml dung dịch H2O2 pha loãng bằng nước để được 100 ml dung dịch A. Định lượng 10 ml dung dịch A bằng cách cho tác dụng với một thể tích dung dịch KI dư. Phản ứng giải phóng ra một lượng I2 . Định lượng I2 giải phóng ra bằng Na2S2O3 0,1N thì hết 12,50 ml . Xác định tên của phương pháp chuẩn độ trên. Giải thích? - Xác định tên kỹ thuật tiến hành trong phép định lượng trên. Giải thích? - Tính nồng độ % của H2O2 ban đầu theo nồng độ đương lượng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cách tiến hành khi pha loãng
Khi pha loãng lấy 717,6 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt..và gây bỏng rất nặng
Thể tích nước cần dùng để pha loãng.
Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%
100.1,84 g/ml = 184g.
Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên là :
184.98:100=183,2gam
Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất là:
183,2.100:32=901,6
Khối lượng nước cần bổ sung vào 100 ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20% là :
901,6 – 184g = 717,6 gam
Vì D của nước là 1g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.
b) Cách tiến hành khi pha loãng
Khi pha loãng lấy 717,7 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100 ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt.. . và gây bỏng rất nặng.