K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 11 2016

Quy ước A cao a thấp

B đỏ b vàng

D tròn d dài

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có

Cao/ thấp=(802+199)/(798+201)=1:1=> Aa x aa

Đỏ/vàng = (798+201)/(802+199)=1:1=> Bb x bb

Tròn/dài= (199+798)/(802+201)=1:1 => Dd x dd

F2 phân ly khác (1:1)(1:1)(1:1)=> các gen nằm trên 1 nst

=> Cây đem lai đồng hợp lặn 3 cặp gen=> cho con giao tử abd

Xét F2 Aabbdd= 802/(802+201+798+199)= 0.4

=> Abd= 0.4

Tương tự ta có AbD= 0.1 aBD= 0.4 aBd= 0.1

=> Kiểu gen của F1 là Abd/aBD

=> Kiểu gen của P là Abd/Abd x aBD/aBD

 

20 tháng 11 2016

a. Xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời cả 3 tính trạng:

- Theo giả thiết PTC, F1 toàn cây cao, quả đỏ, hạt tròn và 1 gen quy định 1 tính trạng => cây cao, quả đỏ, hạt tròn là những tính trạng trội so với cây thấp, quả vàng, hạt dài.

- Quy ước: A - cao, a - thấp; B - đỏ, b - vàng; D- tròn, d - dài

- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có:

  • Cao/ thấp = (802+199)/(798+201) = 1:1 => F1: Aa x aa
  • Đỏ/vàng = (798+201)/(802+199) = 1:1 => F1: Bb x bb
  • Tròn/dài = (199+798)/(802+201) = 1:1 => F1: Dd x dd

- Xét sự DT đồng thời cả 3 tính trạng:

Ta thấy tích tỉ lệ 3 cặp tính trạng kích thước thân, màu sắc quả và hình dạng quả (1:1)(1:1)(1:1) khác tỉ lệ phân ly chung của 3 tính trạng ở F2 => 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng trên nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Mặt khác, tính trạng thân cao quả vàng và thân thấp quả đỏ luôn đi cùng với nhau => các gen quy định 2 tính trạng này liên kết hoàn toàn, HVG xảy ra giữa các gen quy định hình dạng hạt. Với f = [(201 + 199)/(802+199+798+201)] *100% = 40%

b. KG F1 có thể có:

+ TH1: F1: Abd/aBD => P: Abd/ Abd x aBD/aBD

+ TH2: F1: AbD/aBd => P: AbD/AbD x aBd/aBd

Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao hoa đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm:   802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài; 199 cây thân cao, quả vàng, hạt tròn;   798 cây thân thấp, quả đỏ, hạt tròn; 204 cây thân thấp, quả đỏ, hạt dài. Cho biết mỗi tính trạng...
Đọc tiếp

Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao hoa đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm:

  802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài; 199 cây thân cao, quả vàng, hạt tròn;

  798 cây thân thấp, quả đỏ, hạt tròn; 204 cây thân thấp, quả đỏ, hạt dài.

Cho biết mỗi tính trạng đều do 1 gen qui định. Cho các phát biểu sau:

I. Tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.

II. Cả 3 cặp gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST.

III. F1 có xảy ra 2 trao đổi chéo đơn và 1 trao đổi chéo kép.

IV. F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
18 tháng 4 2017

Lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng thu được F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Tính trạng thân cao, hoa đỏ, hạt tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa vàng, hạt dài.

Quy ước: A – thân cao, a – thân thấp; B – quả đỏ, b – quả vàng; D – hạt tròn, d – hạt vàng.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Thân cao : thân thấp

Quả đỏ : quả vàng

 

Hạt tròn : hạt dài

 

Vậy cây khác đem lai có kiểu gen là aabbdd.

Đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử ở F1.

Thân cao, quả vàng, hạt dài A_bbdd chiếm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (Abd) = 0,4.

Thân cao, quả vàng, hạt tròn A_bbD_ chiểm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lệ giao tử (AbD) = 0,1.

Thân thấp, quả đỏ, hạt tròn aaB_D_ chiểm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (aBD) = 0,4.

Thân thấp, quả đỏ, hạt dài aaB_dd chiếm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lê giao tử (aBd) = 0,1.

Để tạo ra được 4 loại giao tử như trên thì 3 cặp gen này cùng nằm trên 1 NST, có xảy ra trao đổi chéo ở 1 điểm.

Ta thấy không tạo ra giao tử abdABDAbd = aBD = 0,4 > 0,25 nên ta thấy F1 có kiểu gen Abd//aBD trao đổi chéo xảy ra giữa gen B và gen D.

Vậy nội dung I, III, IV sai; nội dung II đúng.

Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao hoa đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm: 802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài; 199 cây thân cao, quả vàng, hạt tròn; 798 cây thân thấp, quả đỏ, hạt tròn; 204 cây thân thấp, quả đỏ, hạt dài. Cho biết mỗi tính trạng đều do...
Đọc tiếp

Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao hoa đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm:

802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài; 199 cây thân cao, quả vàng, hạt tròn;

798 cây thân thấp, quả đỏ, hạt tròn; 204 cây thân thấp, quả đỏ, hạt dài.

Cho biết mỗi tính trạng đều do 1 gen qui định. Cho các phát biểu sau:

I. Tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.

II. Cả 3 cặp gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST.

III. F1 có xảy ra 2 trao đổi chéo đơn và 1 trao đổi chéo kép.

IV. F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
23 tháng 6 2017

Chọn A

Lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng thu được F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Tính trạng thân cao, hoa đỏ, hạt tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa vàng, hạt dài.

Quy ước: A – thân cao, a – thân thấp; B – quả đỏ, b – quả vàng; D – hạt tròn, d – hạt vàng.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Thân cao : thân thấp  

Quả đỏ : quả vàng  

Hạt tròn : hạt dài  

Vậy cây khác đem lai có kiểu gen là aabbdd.

Đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử ở F1.

Thân cao, quả vàng, hạt dài A_bbdd chiếm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (Abd) = 0,4.

Thân cao, quả vàng, hạt tròn A_bbD_ chiểm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lệ giao tử (AbD) = 0,1.

Thân thấp, quả đỏ, hạt tròn aaB_D_ chiểm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (aBD) = 0,4.

Thân thấp, quả đỏ, hạt dài aaB_dd chiếm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lê giao tử (aBd) = 0,1.

Để tạo ra được 4 loại giao tử như trên thì 3 cặp gen này cùng nằm trên 1 NST, có xảy ra trao đổi chéo ở 1 điểm.

Ta thấy không tạo ra giao tử abdABDAbd = aBD = 0,4 > 0,25 nên ta thấy F1 có kiểu gen Abd//aBD trao đổi chéo xảy ra giữa gen B và gen D.

Vậy nội dung I, III, IV sai; nội dung II đúng.

28 tháng 11 2021

Pthuần chủng tương phảnt

F1: 100% hoa đỏ, lá nguyên

=> Hoa đỏ, lá nguyên trội hoàn toàn so với hoa trắng, lá xẻ thùy

Quy ước : A: hoa đỏ; a : hoa trắng

                 B : lá nguyên; b: lá xẻ thùy

F2 : 1/16 hoa trắng, lá xẻ thùy = 1/4 x 1/4

=> Đỏ : trắng = 3 : 1   --> Aa x Aa

   Lá nguyên : lá xẻ thùy = 3 : 1 --> Bb x Bb

Vì F2 có 4 loại kiểu hình, không xảy ra trao đổi chéo 

=> F1 dị hợp tử 2 cặp gen, phân li độc lập

P : AABB ( hoa đỏ, lá nguyên ) x aabb (Hoa trắng, lá xẻ thùy)

G   AB                           ab

        F1: AaBb (  100% hoa đỏ, lá nguyên )

   F1xF1: AaBb     x              AaBb

      G      AB,Ab,aB,ab            AB,Ab,aB,ab

    F2 : 1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4 AaBb

           1 aaBB : 2 aaBb

          1  AAbb  : 2 Aabb

          1aabb

   TLKG: 9A_B_ : 3A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb

  TLKH: 9 hoa đỏ, lá nguyên: 3 hoa đỏ, lá xẻ thùy: 3 hoa trắng , lá nguyên : 1 hoa trắng, lá xẻ thùy

b) Hoa đỏ, lá xẻ thùy F2 : 1AAbb : 2Aabb

tỉ lệ giao tử : 2/3Ab ; 1/3ab

F3 : 4/9AAbb : 4/9Aabb : 1/9aabb

KH : 8 hoa đỏ, lá xẻ thùy: 1 hoa trắng, lá xẻ thùy

1 tháng 1 2020

Đáp án D

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen ; 1 bên cho 7 kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải :

F1 : 100% cây hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn

A- hoa đỏ ; a- hoa trắng ; B- quả tròn ; b- quả bầu dục

Tỷ lệ hoa đỏ quả bầu dục (A-bb) =0,09 ≠ 3/16 → hai gen liên kết không hoàn toàn

aabb =0,25 – 0,09 = 0,16 = 0,42 = 0,32×0,5 → có thể HVG ở 1 bên với f = 36% hoặc 2 bên với f = 20%

(1) đúng

(2) sai, Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả tròn

(3) sai, có tối đa 10 kiểu tổ hợp giao tử

(4) sai

17 tháng 6 2017

F1: 100% cây hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn

A- hoa đỏ; a- hoa trắng; B- quả tròn ; b- quả bầu dục

Tỷ lệ hoa đỏ quả bầu dục (A-bb) = 0,09 ≠ 3/16 → hai gen liên kết không hoàn toàn

aabb = 0,25 – 0,09 = 0,16 = 0,42 = 0,32×0,5 → có thể HVG ở 1 bên với f = 36% hoặc 2 bên với f = 20%

(1) đúng

(2) sai, Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả tròn

(3) sai, có tối đa 10 kiểu tổ hợp giao tử

(4) sai,

Đáp án cần chọn là: D

14 tháng 10 2017

Đáp án C

Để sinh ra con có cả mắt đen và mắt xanh thì họ phải có alen a, ít nhất 1 người có alen A

Bài 1: Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cây thuần chủng khác nhau về kiểu hình thu được F1 đều quả màu đỏ, dạng quả tròn. Cho cây F1 lai với cây khác thu được F2 có 905 cây quả màu đỏ, dạng quả tròn; 907 cây quả màu đỏ, dạng quả bầu dục; 304 cây quả màu vàng, dạng quả tròn; 306 cây quả màu vàng, dạng quả bầu dục. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen qui định, các gen trội lặn hoàn toàn và nằm...
Đọc tiếp

Bài 1: Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cây thuần chủng khác nhau về kiểu hình thu được F1 đều quả màu đỏ, dạng quả tròn. Cho cây F1 lai với cây khác thu được F2 có 905 cây quả màu đỏ, dạng quả tròn; 907 cây quả màu đỏ, dạng quả bầu dục; 304 cây quả màu vàng, dạng quả tròn; 306 cây quả màu vàng, dạng quả bầu dục. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen qui định, các gen trội lặn hoàn toàn và nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Toàn bộ quá trình không có đột biến xảy ra.

a. Hãy biện luận, xác định kiểu gen của hai cây thuần chủng ban đâu và cây đem lai với F1.

b. Cho cây F1 tự thụ phấn, hãy xác định tỉ lệ những cây có kiểu gen dị hợp về một cặp gen trong những cây có kiểu hình quả màu đỏ, dạng quả tròn ở F2?

1
9 tháng 12 2021

F1 đều quả màu đỏ, dạng quả tròn.

=> Đỏ, tròn trội hoàn toàn so với vàng, bầu dục

P thuần chủng tương phản, F1 dị hợp tử 2 cặp gen

A : đỏ; a : vàng

B: tròn; b : bầu dục

F2: Đỏ: vàng = 3 : 1 => Aa x Aa

   Tròn : bầu dục = 1 : 1 => Bb x bb

a) P1: AABB ( đỏ, tròn) x aabb ( vàng, bầu dục)

   P2 : AAbb ( đỏ, bầu dục) x aaBB (vàng, tròn)

KG cây đem lai với F1: Aabb ( đỏ, bầu dục)

b) F1 tự thụ phấn

  F1: AaBb ( đỏ,tròn ) x AaBb ( đỏ, tròn)

 G  AB, Ab, aB, ab     AB, Ab,aB,ab

 F2: 1AABB :2AaBB :2AABb :4AaBb

         1AAbb :2Aabb

         1aaBB : 2aaBb

        1aabb

quả màu đỏ, dạng quả tròn ở F2: 9/16 

dị hợp về một cặp gen đỏ, tròn : 4/16

Tỉ lệ : 4/9