K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 11 2016

Câu 2: Tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm trí của người chiến sĩ những hình ảnh và kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ:

· Hình ảnh những con gà mái mơ, mái vàng bên những ổ trứng hồng.

· Kỉ niệm một lần tò mò xem gà đẻ bị bà mắng.

· Hình ảnh người bà đầy lòng thương yêu, chắt chiu từng đàn gà, quả trứng để chăm lo cho cháu.

· Kỉ niệm về niềm vui và mong ước của tuổi thơ: được một bộ quần áo mới từ tiền bán gà (tưởng tượng ra vẻ đẹp của bộ quần áo).

Qua những dòng kỉ niệm được gợi lại, có thể nhận thấy, tác giả đã biểu lộ tâm hồn trong sáng, hồn nhiên của một người em nhỏ, cũng như biểu lộ tình cảm yêu quý, trân trọng người bà của đứa cháu.

Câu 3:

- Hình ảnh người bà:

· Tay bà khum soi trứng, chắt chiu từng quả cho con gà mái ấp.

· Mắng cháu khi xem trộm gà đẻ.

· Bà lo lắng, mong sao thời tiết thuận lợi, để cuối năm bán được gà, mua cho cháu bộ quần áo mơi.

=> Bà là người chịu thương, chịu khó, chắt chiu từng niềm vui nho nhỏ trong cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan.

- Tình cảm bà cháu trong bài thơ thật sâu nặng, thắm thiết. Bà thương cháu, luôn chắt chiu, dành dụm cho cháu. Cháu luôn yêu thương, quý trọng và biết ơn bà. Khi xa quê, hình ảnh sâu đậm nhất trong tâm hồn cháu là hình ảnh bà.

Câu 4: Bài thơ này được viết theo thể ngũ ngôn (5 tiếng) nhưng rất sáng tạo và linh hoạt:

· Thường mỗi khổ trong một bài ngũ ngôn có 4 câu nhưng bài này chỉ có ba khổ 4 câu, các khổ khác có đến 5 hoặc sáu câu, riêng khổ thứ nhất có đến 7 câu.

· Cách gieo vần trong bài thơ cũng rất linh hoạt. Phần lớn vần trong bài thơ là vần cách, có khi không chú trọng đến việc đúng vần mà chỉ cần giữ âm điệu. Mực dù vậy, đọc bài thơ lên nghe vần thấy rất hài hoà trong mạch cảm xúc của tác giả.

· Các câu thơ trong bài đều gồm 5 tiếng, riêng câu thơ Tiếng gà trưa (lặp lại mở đầu các khổ thứ hai, thứ ba, thứ tư và thứ bảy) là chỉ có 3 tiếng. Đây là một cách để Xuân Quỳnh tạo nên điểm nhấn về cảm xúc. Sau mỗi câu thơ Tiếng gà trưa là tác giả lại nhớ về một hình ảnh, một kỉ niệm quen thuộc. Các câu thơ này giữ cho mạch cảm xúc của bài thơ liền mạch, khiến cho những kỉ niệm và hình ảnh thơ luôn da diết, nồng nàn.

16 tháng 11 2016
 

 

2. Tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm trí của người chiến sĩ những hình ảnh và kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ:

- Hình ảnh những con gà mái mơ, mái vàng bên những ổ trứng hồng.- Kỉ niệm một lần tò mò xem gà đẻ bị bà mắng.- Hình ảnh người bà đầy lòng thương yêu, chắt chiu từng đàn gà, quả trứng để chăm lo cho cháu.- Kỉ niệm về niềm vui và mong ước của tuổi thơ: được một bộ quần áo mới từ tiền bán gà (tưởng tượng ra vẻ đẹp của bộ quần áo).Qua những dòng kỉ niệm được gợi lại, có thể nhận thấy, tác giả đã biểu lộ tâm hồn trong sáng, hồn nhiên của một người em nhỏ, cũng như biểu lộ tình cảm yêu quý, trân trọng người bà của đứa cháu.3. Qua bài thơ, có thể nhận thấy tình cảm của bà và cháu thật sâu nặng và thắm thiết. Bà tần tảo chắt chiu trong cảnh nghèo để cố dành dụm mua cho cháu bộ quần áo mới. Ngược lại, người cháu luôn thương yêu, quý trọng và biết ơn bà.5. Bài thơ này được viết theo thể ngũ ngôn (5 tiếng) nhưng rất sáng tạo và linh hoạt:- Thường mỗi khổ trong một bài ngũ ngôn có 4 câu nhưng bài này chỉ có ba khổ 4 câu, các khổ khác có đến 5 hoặc sáu câu, riêng khổ thứ nhất có đến 7 câu.- Cách gieo vần trong bài thơ cũng rất linh hoạt. Phần lớn vần trong bài thơ là vần cách, có khi không chú trọng đến việc đúng vần mà chỉ cần giữ âm điệu. Mực dù vậy, đọc bài thơ lên nghe vần thấy rất hài hoà trong mạch cảm xúc của tác giả.- Các câu thơ trong bài đều gồm 5 tiếng, riêng câu thơ Tiếng gà trưa (lặp lại mở đầu các khổ thứ hai, thứ ba, thứ tư và thứ bảy) là chỉ có 3 tiếng. Đây là một cách để Xuân Quỳnh tạo nên điểm nhấn về cảm xúc. Sau mỗi câu thơ Tiếng gà trưa là tác giả lại nhớ về một hình ảnh, một kỉ niệm quen thuộc. Các câu thơ này giữ cho mạch cảm xúc của bài thơ liền mạch, khiến cho những kỉ niệm và hình ảnh thơ luôn da diết, nồng nàn.4. Em tán thành với cả 2 ý kiến Vì Những tình cảm lớn lao được viết một cách thật dung dị và tự nhiên: yêu Tổ quốc, quê hương, từ tình yêu bà, yêu “Ổ trứng tuổi thơ”; chiến đấu vì quê hương, vì xóm làng, vì bà và cả “Ổ trứng tuổi thơ” đó. Chính cách nói đó khiến chúng ta tin tình cảm của người cháu trong bài thơ là rất chân thành, mãnh liệt. Người cháu trân trọng hiện tại và tương lai của dân tộc, đất nước.
19 tháng 5 2016

cách đổi tên là... lập ních mới

19 tháng 5 2016

thế thì mk bó tay rồi, đổi tên chỉ ở olm thôi

4 tháng 4 2018

bỏ và tìm người khác.

4 tháng 4 2018

theo đuổi đến cùng

Ta nên đối xử tốt với họ

Để họ cảm nhận được tấm chân tình của mình

Rồi cảm động mà yêu

Còn người kia phải bỏ cuộc

2:

a: BC=căn 15^2+20^2=25cm

AH=15*20/25=12cm

góc ADH=góc AEH=góc DAE=90 độ

=>ADHE là hình chữ nhật

=>DE=AH=12cm

b: ΔAHB vuông tại H có HD vuông góc AB

nên AD*AB=AH^2

ΔAHC vuông tại H có HE vuông góc AC

nên AE*AC=AH^2

=>AD*AB=AE*AC

c: góc IAC+góc AED

=góc ICA+góc AHD

=góc ACB+góc ABC=90 độ

=>AI vuông góc ED

4:

a: góc BDH=góc BEH=góc DBE=90 độ

=>BDHE là hình chữ nhật

b: BDHE là hình chữ nhật

=>góc BED=góc BHD=góc A

Xét ΔBED và ΔBAC có 

góc BED=góc A

góc EBD chung

=>ΔBED đồng dạng với ΔBAC
=>BE/BA=BD/BC

=>BE*BC=BA*BD

c: góc MBC+góc BED

=góc C+góc BHD

=góc C+góc A=90 độ

=>BM vuông góc ED

26 tháng 9 2016

Hướng dẫn soạn bài Thạch Sanh | Học trực tuyến

26 tháng 9 2016

mk cho bn cái links ùi dax

bn chỉ cần bấm vô đó

kéo xuống, thấy chữ trả lời câu hỏi là bn nhìn mấy câu ng` ta tl ùi dax

Aries Bạch dương kute

4 tháng 8 2017

Nhiều như vậy vừa nhìn đã choáng rồi làm gì còn đầu óc đâu mà giải nữa.

9 tháng 8 2017

mk đâu có bắt bn giải hết đâu

4 tháng 8 2019

Ko liên quan tới mấy câu hỏi môn học thì ra chỗ khác mà hỏi

4 tháng 8 2019

bây giờ cách duy nhất là bạn chấp nhận lời tỏ tình của cô ấy. xin lỗi cô ấy vì đã làm cho cô ấy buồn

 Chúc bạn thành công

  nha

11 tháng 3 2018

I/ Thêm am, is, hoặc are vào những câu sau đây:

  1. Hello, I _________ Mai.
  2. _________ you a student?
  3. This _________ my mother.
  4. It _________ a book.
  5. That _________ an eraser.
  6. How old _________ you?
  7. They _________ rulers.
  8. What _________ your name?
  9. Her name _________ Nga.
  10. These books _________ red.
  11. How _________ Lan?
  12. She _________ a nurse.
  13. Ba _________ an engineer.
  14. Nam and Bao _________ students.
  15. We _________ doctors.
  16. My father _________ a teacher.
  17. My mother _________ a nurse.
  18. _________ your father a doctor?
  19. _________ they your pens?
  20. _________ it her desk?
  21. This _________ Thu. She _________ a student.
  22. We _________ in the yard.
  23. Who _________ they?
  24. What _________ those?
  25. My father and I _________ teachers.
  26. I _________ Lan. I _________ a student. My brother and sister _________ teachers. My brother _________ twenty-four years old. My sister _________ twenty-one. There _________ four people in my family.

II/ Thêm am not, aren't, isn't vào những câu sau:

  1. This _________ my pen.
  2. Those _________ clocks.
  3. They _________ windows.
  4. It _________ a pencil.
  5. My father _________ a doctor. He is a teacher.
  6. This ruler _________ long. It is short.
  7. Those schools _________ big. They are small.
  8. I _________ a nurse.
  9. You _________ engineers.
  10. Ba and Bao _________ here.

III/ Chia động từ TO BE sao cho phù hợp với chủ từ:

  1. What (be) _________ your name?
  2. My name (be) _________ Nhi.
  3. This (be) _________ a board.
  4. I (be) _________ eleven.
  5. _________ Lan (be) twelve?
  6. His pens (be) _________ there
  7. _________ you and Nam (be) students?
  8. _________ this (be) your ruler?
  9. That (be not) _________ a desk. That (be) _________ a table.
  10. Thu and Lan (be) _________ good girls.
  11. I (be) _________ fine, thanks.
  12. These _________ erasers.
  13. There _________ a table.
  14. What _________ it?
  15. _________ Mr Nam (be) a teacher?
  16. This (be) _________ my mother. She (be) _________ a nurse.
  17. There (be) _________ five people in my family.
  18. Her name (be) _________ Linh.
  19. It (be) _________ a door.
  20. They (be) _________ doctors.
  21. Which grade _________ you (be) in?
  22. Which class _________ he (be) in?
  23. Phong's school (be) _________ small.
  24. Thu's school (be) _________ big.
  25. My school (be) _________ big, too.

IV/ Chia động từ THƯỜNG sao cho phù hợp với các chủ từ:

  1. I (listen) _________ to music every night.
  2. They (go) _________ to school every day.
  3. We (get) _________ up at 5 every morning.
  4. You (live) _________ in a big city.
  5. Nga and Lan (brush) _________ their teeth.
  6. Nam and Ba (wash) _________ their face.
  7. I (have) ________ breakfast every morning.
  8. Na (have) ________ breakfast at 6 o'clock.
  9. Every morning, Ba (get) _________ up.
  10. He (brush) _________ his teeth.
  11. Then he (wash) _________ his face.
  12. Next he (have) _________ breakfast.
  13. Finally, he (go) _________ to school.
  14. Nga (do) _________ homework every day.
  15. Linh (watch) ________ television at night.
  16. She often (miss) _________ her parents.
  17. He always (study) _________ English.
  18. Loan (have) _________ dinner at 7pm.
  19. I (have) _________ dinner at 6 pm.
  20. They (do) _________ homework at 2 pm.
  21. You (watch) _________ movies at 8.30.
  22. We (study) ________ English on Mondays.
  23. Hoa (have) _________ English on Tuesday.
  24. Lan (open) _________ the door.
  25. Hoa (close) _________ the window.
  26. The teacher (come) _________ in
  27. The students (stand) _________ up.
  28. They (sit) _________ down.
  29. My father (live) _________ in a big city.
  30. Your friend (go) _________ home at 4 pm.
  31. Nam's father (get) _______ up at 4 o'clock.
  32. Hoa (go) _________ to school by bus.
  33. This (be) _________ Mai. She (be) _________ twelve years old. She (be) _________ a student. She (live) _________ in a big city. She (be) _________ in grade 6. She (get) _________ up at 6 o'clock every morning. She (wash) _________ her face at 6.10. She (have) _________ breakfast at 6.15. She (go) _________ to school at 6.30.

*Answer the questions:

1. How old is Mai?

.........................................................

2. What does she do?

.........................................................

3. Where does she live?

.........................................................

4. Is it a small city or a big city?

.........................................................

5. Which grade is she in?

.........................................................

6. What time does she wash her face?

.........................................................

7. What time does she have breakfast?

.........................................................

8. What time does she go to school?

.........................................................

V/ Mỗi câu có một lỗi hãy tìm và sữa lỗi những câu sau:

  1. I live on a big city. .................
  2. I goes to bed at ten pm. .................
  3. Lan have breakfast at home. ...............
  4. What does you do? ..........................
  5. What time do she get up? .................
  6. When do you has dinner? .................
  7. How many floor does your school have? .................
  8. This is Nga school. .................
11 tháng 3 2018
Bài tập I. Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.

1. Where ___________you (live)____________? I (live)______________in Hai Duong town.

2. What he (do) _________________now? He (water)_________________flowers in the garden.

3. What _______________she (do)_____________? She (be)______________a teacher.

4. Where _________________you (be) from?

5. At the moment, my sisters (play)____________volleyball and my brother (play) ________________soccer.

6. it is 9.00; my family (watch)___________________TV.

7. In the summer, I usually (go)______________to the park with my friends, and in the spring, we (have) _____________Tet Holiday; I (be)________happy because I always (visit) ______________my granparents.

8. ____________your father (go)_____________to work by bus?

9. How ___________your sister (go)___________to school?

10. What time _____________they (get up)_________________?

11. What ____________they (do)________________in the winter?

12. Today, we (have)______________English class.

13. Her favourite subject (be)__________________English.

14. Now, my brother ()_________________eating bananas.

15. Look! A man (call)_________________you.

16. Keep silent ! I (listen )____________________to the radio.

17. ______________ you (play)_________________badminton now?

18. Everyday, my father (get up)_______________at 5.00 a.m.

19. Every morning, I (watch)_________________tv at 10.00.

20. Everyday, I (go) __________to school by bike.

21. Every morning, my father (have) ______________a cup of coffe.

22. At the moment, I(read)_______________a book and my brother (watch)_______ TV.

23. Hoa (live)________________in Hanoi, and Ha (live)________________in HCM City.

24. Hung and his friend (play)_______________badminton at the present.

25. They usually (get up)___________________at 6. oo in the morning.

26. Ha never (go)___________fishing in the winter but she always (do)________ it in the summer.

27. My teacher (tell)__________________Hoa about Math at the moment.

28. There (be)____________________ animals in the circus.

29. _______________he (watch)______________TV at 7.00 every morning?

30. What _____________she (do ) _________________at 7.00 am?

31. How old _________she (be)?

32. How ___________she (be)?

33. My children (Go)________________to school by bike.

34. We (go)_______________to supermarket to buy some food.

35. Mr. Hien (go)________________on business to Hanoi every month.

36. Ha ()______________coffee very much, but I (not )______________it.

37. She ( )________________Tea, but she (not )____________________coffee.

38. I (love)_______________ cats, but I (not love)__________________dogs.

39. Everyday, I (go)______________to school on foot.

40. Who you _________________(wait) for Nam?

     - No, I ___________ (wait) for Mr. Hai.

41. My sister (get)______________ dressed and (brush)_______________her teeth herself at 6.30 everyday.

42. Mrs. Smith (not live)_______________in downtown. She (rent)________________in an appartment in the suburb.

43. How _________your children (go)_________________to school everyday?

44. It's 9 o'clock in the morning. Lien (be)________in her room. She (listen) _______________to music.

45. We_______________________(play) soccer in the yard now.

46. My father (go)___________ to work by bike. Sometimes he(walk)______________.

47. _________You (live)________near a market? _ It (be)____________noisy?

48. Now I (do)__________the cooking while Hoa (listen)_____________to music.

49. At the moment, Nam and his friends (go)_______________shopping at the mall.

50. In the autumn, I rarely (go)_____________sailing and (go)__________to school.

Đáp án bài tập Tiếng Anh lớp 6

1. Do, live, live.

2. What is he doing now?  He is watering flowers in the garden.

3. What does she do?   She is a teacher.

4. Where are you from?

5. are playing, is playing.

6. is watching.

7. go, have, am, visit.

8. Does your father go to work by bus?

9. How does your sister go to school?

10. What time do they get up?

11. What do they do in the winter?

12. have

13. is

14. s (* Lưu ý: Tuy là trong câu có "now"- dấu hiệu của hiện tại tiếp diễn, nhưng ta không được chia động từ " " thành dạng V-ing, nên ta phải dùng thì hiện tại đơn trong trường hợp này).

15. is calling.

16. am listening

17. Are you playing badminton now?

18 tháng 12 2019

dễ mừ cj. giết nó ik( câu ns chỉ mang tính chất giải trí)