cho 2 chuột thuần chủng lông đen và lông trắng lai vs nhau thu đc F1 đồng tính lông đen
a, cho F1 tự giao phối ra đc F2 có lông đen và lông trắng. xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2
b, cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu hình và gen sẽ ntn?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
a) - \(P\) mang 2 tính trạng tương phản, \(F_1\) đều lông đen
→ \(P\) là thuần chủng và tính trạng lông đen là trội so với tính trạng lông trắng.
- Quy ước: Gen A - lông đen, gen a - lông trắng.
- Sơ đồ lai:
\(P_{t/c}\): Lông đen (AA) x lông trắng (aa)
\(\text{G: }\) A a
\(F_1\): \(\text{Aa}\) (\(\text{100%}\) lông đen)
\(F_1\times F_1\): Lông đen \(\text{(Aa)}\) x lông đen \(\text{(Aa)}\)
\(\text{G: }\) \(\text{A, a }\) A, a
\(F_2\): \(\text{AA, Aa, Aa, aa}\)
\(\text{TLKG: 1AA: 2Aa: 1aa}\)
\(\text{TLKH:}\) 3 lông đen: 1 lông trắng.
b) - Sơ đồ lai:
\(F_1\): Lông đen \(\text{(Aa) x}\) lông trắng \(\text{(aa)}\)
\(\text{G:}\) A, a a
\(F_a\): Aa, aa
\(\text{TLKG: 1Aa: 1aa}\)
\(\text{TLKH:}\) 1 lông đen: 1 lông trắng.
- Vậy khi cho \(F_1\) lai phân tích thì kết quả về kiểu gen là \(\text{50%Aa: 50%aa}\), kết quả về kiểu hình là \(\text{50%}\) lông đen: \(\text{50%}\) lông trắng.
Đáp án A
- Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)
Thu được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen
Hay tỉ lệ xấp xỉ là: 1 con lông xám nâu : 2 con lông trắng : 1 con lông đen
→ Số tổ hợp giao tử là: 1+ 2 + 1 = 4 x 1 (vì lông trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ cho một loại giao tử)
→ Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột xám nâu dị hợp 2 cặp gen → kiểu gen của chuột xám nâu đem lại là: AaBb
- Sơ đồ lai chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)
AaBb x aabb → 1AaBb ( xám nâu) : 1aaBb(đen) : 1Aabb(trắng) : 1aabb(trắng)
- Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F 1 toàn chuột lông xám nâu
→ Kiểu gen của lông đen và lông trắng thuần chủng lần lượt là: aaBB,AAbb
- Sơ đồ lai của lông đen và lông trắng thuần chủng
P: aaBB x AAbb → F1: AaBb
F 1 x F 2 : AaBb x AaBb
F 2 : 9A –B- : xám nâu: 3aaB-(đen) : 3A-bb(trắng) : 1aabb: trắng → I đúng
+ F 2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng là: Aabb,AAbb,aabb → II đúng
+ Số chuột lông xám nâu ở F 2 là 9/16 = 56,25% → III đúng
+ Trong tổng số chuột lông đen ở F 2 , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3 → IV sai
Vậy có 3 phát biểu đúng
Đáp án A
F1 đồng tính: 100% chim có lông đen.
F2 thu được tỉ lệ: 3 lông đen: 1 lông trắng (Chỉ có ở chim trống)
→ Tính trạng phân bố không đồng đều ở hai giới " Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính X và Y.
P: ♂ XaXa x ♀ XAYA
F1: 100% chim lông đen (XAXa; XaYA)
F1x F1: XAXa x XaYA
F2: XaYA, XAYA; XAXa; XaXa.
Cho chim lông đen F2 giao phối ngẫu nhiên:
F2 x F2: ( XAXa ) x (XAYA; XaYA)
GF2 : ¼ XA; ½ Xa ¼ XA; ¼ Xa; 2/4 YA.
→ Kiểu hình lông trắng: 1/2 .1/4 = 1/8.
→ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 7 đen: 1 trắng
Quy ước gen: A lông đen >> a lông trắng
Sơ đồ lai:
P: AA (lông đen) x aa (lông trắng)
G(P):A________a
F1:Aa (100%)_lông đen(100%)
F1 x F1: Aa (lông đen) x Aa (lông đen)
G(F1):(1A:1a)________(1A:1a)
F2: 1AA:2Aa:1aa (3 lông đen: 1 lông trắng)
Đáp án B
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng
Cặp gen Bb nằm trên NST X
P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng
Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)
Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3
Đáp án B
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng
Cặp gen Bb nằm trên NST X
P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng
Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)
Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3
Đáp án C
Từ đề bài ta thấy:
F1 lai với con cái đồng hợp tự lặn thu được Fa có 4 tổ hợp ⇒ con đực F1 cho 4 loại giao tử.
Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li không đồng đều ở 2 giới ⇒ 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu cánh liên kết với NST giới tính.
P thuần chủng, F1 toàn cánh đen. Lai phân tích con đực F1 thu được đời con có 3 cánh trắng: 1 cánh đen.
⇒ Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A_B_: cánh đen; (A_bb + aaB_ + aabb): cánh trắng.
Giả sử B liên kết với NST giới tính. Ta thấy cánh đen (mang 2 gen trội) chỉ xuất hiện ở giới cái (XX) nên chứng tỏ gen B liên kết với NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.
Ta có sơ đồ lai:
Pt/c: cái cánh đen × đực cánh trắng
AAXBXB aaXbY
F1 : 1 AaXBXb : 1 AaXBY
Con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb
Fa: 1 AaXBXb : 1 AaXbY : 1 aaXBXb : 1 aaXbY (đúng theo đề bài)
F1 × F1 : AaXBXb × AaXBY
F2:
Giới cái: 6 A_XBX_ : 2 aaXBX_ (6 cánh đen : 2 cánh trắng)
Giới đực: 3 A-XBY : 1 aaXBY : 3 A-XbY : 1 aaXbY (3 cánh đen : 5 cánh trắng)
Vậy trong số 7 con cánh trắng ở F2 có 5 con đực.
=> tỉ lệ = 5/7
vì F1 100% lông đen => đen trội, trắng lặn
quy ước: A: đen a: trắng
a, P lông đen ( AA) x lông trắng (aa)
GP A x a
F1 Aa(100% lông đen)
F1xF1 Aa xAa
GF1 A,a x A,a
F2 1AA:2Aa:1aa ( 3 đen:1 trắng)
b, khi cho F1 lai phân tích:
P lông đen(Aa) x lông trắng(aa)
GP A,a x a
FB: 1Aa:1aa( 1 lông đen: 1 lông trắng)