K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 8 2021

a)Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, k là số lần nguyên phân của tế bào

\(\left(2n,k\in Z^+\right)\)

Ta có: Có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân một số lần bằng nhau, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương ứng với 1240 NST

\(\Rightarrow\)5 . 2n . (2k - 1)= 1240 (1)

Ta có: Tất cả các tế bào con tạo thành đều thực hiện giảm phân , môi trường nội bào đã cung cấp  nguyên liệu tương ứng với 1280 NST đơn. 

\(\Rightarrow\)5 . 2n . 2k = 1280(2)

Từ (1) và (2) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}5.2n.\left(2^k-1\right)=1240\\5.2n.2^k=1280\end{matrix}\right.\)

Giải hệ phương trình trên, ta được 2n = 8

\(\Rightarrow\)5.8.2k = 1280

\(\Rightarrow2^k=\dfrac{1280}{5.8}=32\)

\(\Rightarrow k=5\)

Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là: 2n = 8

 số lần nguyên phân của mỗi tế bào sơ khai đã cho là 5 lần

b)Ta có: 5 tế bào sinh dục sơ khai thực hiện nguyên phân 5 lần

\(\Rightarrow\)Số tế bào con được tạo ra là: 5 . 25 =160 (tế bào)

Ta có: tỉ lệ sống sót của hợp tử đạt 75% và tạo được 12 cá thể

\(\Rightarrow\)Số hợp tử tạo thành là: 12 : 75% = 16 (hợp tử)

Ta có:  tất cả các giao tử tạo thành đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 2,5%

\(\Rightarrow\)Số giao tử tạo thành = \(\dfrac{16.100\%}{2,5\%}=640\)(giao tử)

Ta có:160 tế bào giảm phân tạo ra 640 giao tử

\(\Rightarrow\)Cơ thể đang xét mang giới tính đực

Ta có: Bộ NST của loài là 2n = 8

\(\Rightarrow\)Loài đang xét là ruồi giấm

\(\Rightarrow\)Ở ruồi giấm, con đực mang NST giới tính XY

Vậy cơ thể đang xét mang giới tính đực

NST giới tính cơ thể đang xét là XY

Trong cơ quan  sinh sản của cơ thể động vật tại vùng sinh sản  có 4 tế bào sinh dục sơ khai A,B,C,D Trong cùng một thời gian 30 phút đã phân chia liên tiếp một số lần và môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 2652 NST đơn . Các tế bào con  sinh ra  đều chuyển qua thời kỳ chín giảm phân hình thành giao tử và đòi hỏi môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tương đương với 2964...
Đọc tiếp

Trong cơ quan  sinh sản của cơ thể động vật tại vùng sinh sản  có 4 tế bào sinh dục sơ khai A,B,C,D Trong cùng một thời gian 30 phút đã phân chia liên tiếp một số lần và môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 2652 NST đơn . Các tế bào con  sinh ra  đều chuyển qua thời kỳ chín giảm phân hình thành giao tử và đòi hỏi môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tương đương với 2964 NST đơn .Tất cả giao tử đều tham gia thụ tinh nhưng chỉ có 12,5% đạt kết quả và có 19 hợp tử được hình thành 

a) Xác định bộ NST 2n của loài trên ?

b) Xác định giới tình của cá thể trên ? 

c) xác định thời gian hoàn thành một chu kì nguyên phân của mỗi tế bào A,B,C,D ?Biết rằng ở vùng sinh sản số tế bào con sinh ra từ tế bào A bằng một phần hai số tế bào con sinh ra từ tế bào B . Số tế bào con sinh ra từ tế bào C bằng số tế bào con sinh ra từ tế bào D và bằng bình phương số tế bào con sinh ra từ tế bào B 

1

a) Để xác định bộ NST 2n của loài trên, chúng ta có thể sử dụng thông tin về số lần phân chia và nguyên liệu tương đương với NST đơn.

 

Tổng nguyên liệu tương đương với NST đơn: 2652 + 2964 = 5616 NST đơn

 

Vì mỗi lần phân chia, số NST đơn được chia đều cho tất cả các tế bào con, nên mỗi lần phân chia cung cấp:

 

\[ \text{Nguyên liệu tương đương với NST đơn mỗi lần phân chia} = \frac{5616}{\text{Số lần phân chia}} \]

 

Chúng ta cần xác định số lần phân chia. Với mỗi lần phân chia, số lượng tế bào con sẽ tăng gấp đôi, nên ta có phương trình:

 

\[ 2^n = \text{Số lần phân chia} \]

 

Giải phương trình trên để xác định n.

 

b) Để xác định giới tính của cá thể, chúng ta có thể sử dụng thông tin về tỷ lệ hợp tử. Với 19 hợp tử và chỉ 12,5% đạt kết quả, ta có:

 

\[ \text{Tỷ lệ hợp tử} = \frac{\text{Số hợp tử}}{\text{Tổng số giao tử}} \times 100 \]

 

Với thông tin trên, chúng ta có thể tính được tổng số giao tử và sau đó tính tỷ lệ hợp tử.

 

c) Để xác định thời gian hoàn thành một chu kỳ nguyên phân của mỗi tế bào A, B, C, D, chúng ta có thể sử dụng thông tin về số lần phân chia và mối quan hệ giữa số tế bào con của các loại tế bào.

 

Xác định số lần phân chia từ câu a). Sau đó, chúng ta có thể sử dụng các mối quan hệ sau:

\[ \text{Tế bào con A} = \frac{1}{2} \times \text{Tế bào con B} \]

\[ \text{Tế bào con C} = \text{Tế bào con D} = (\text{Tế bào con B})^2 \]

 

Với các phương trình này, chúng ta có thể tính được số tế bào con của từng loại tế bào sau mỗi lần phân chia. Thời gian hoàn thành một chu kỳ nguyên phân là thời gian cần để số tế bào tăng lên gấp đôi.

1. tại vùng sinh sản có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau tất cả các tế bào con được tạo ra đều giảm phân hình thành giao tử cả hai quá trình phân bào đòi hỏi môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn trong đó số nhiễm sắc thể đơn cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 40 nhiễm sắc thể...
Đọc tiếp

1. tại vùng sinh sản có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau tất cả các tế bào con được tạo ra đều giảm phân hình thành giao tử cả hai quá trình phân bào đòi hỏi môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn trong đó số nhiễm sắc thể đơn cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 40 nhiễm sắc thể đơn biết rằng tất cả các quá trình diễn ra phân bào bình thường

a số đợt nguyên phân của mỗi tế bào

b quá trình thụ tinh của số tinh trùng nói trên đã hình thành 16 hợp tử Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng (biết một tinh trùng thụ tinh với một trứng tạo ra được một hợp tử)

c cho rằng kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh tinh là AaBbEEXY. nhóm tế bào này trải qua giảm phân cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở kì sau I, Hãy viết kí hiệu nhiễm sắc thể của các tinh trùng bị đột biến

2. 

Ở lúa:

gen A: quy định tính trạng thân cao; gen a: quy định tính trạng thân thấp

gen B: quy định tính trạng hạt tròn; gen b: quy định tính trạng hạt dài

hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau

cho lúa có kiểu hình Thân cao hạt tròn giao phấn với lúa có kiểu hình thân thấp hạt tròn thu được con lai F1 là 75% thân cao hạt tròn 25% Thân cao hạt dài

a hãy biện luận và lập sơ đồ lai minh họa

b người ta cho các cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau theo lí thuyết ở đời con có tỉ lệ số cá thể thuần chủng là bao nhiêu

c khi cho cây lúa Thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp thu được F1 trong tổng số cây thu được ở F1 có 99,9% cây thân cao và xuất hiện 0,1% cây thân thấp Hãy giải thích sự xuất hiện của cây thân thấp ở F1

0
1. tại vùng sinh sản có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau tất cả các tế bào con được tạo ra đều giảm phân hình thành giao tử cả hai quá trình phân bào đòi hỏi môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn trong đó số nhiễm sắc thể đơn cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 40 nhiễm sắc thể...
Đọc tiếp

1. tại vùng sinh sản có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau tất cả các tế bào con được tạo ra đều giảm phân hình thành giao tử cả hai quá trình phân bào đòi hỏi môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn trong đó số nhiễm sắc thể đơn cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 40 nhiễm sắc thể đơn biết rằng tất cả các quá trình diễn ra phân bào bình thường
a số đợt nguyên phân của mỗi tế bào
b quá trình thụ tinh của số tinh trùng nói trên đã hình thành 16 hợp tử Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng (biết một tinh trùng thụ tinh với một trứng tạo ra được một hợp tử)
c cho rằng kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh tinh là AaBbEEXY. nhóm tế bào này trải qua giảm phân cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở kì sau I, Hãy viết kí hiệu nhiễm sắc thể của các tinh trùng bị đột biến
2. 
Ở lúa:
gen A: quy định tính trạng thân cao; gen a: quy định tính trạng thân thấp
gen B: quy định tính trạng hạt tròn; gen b: quy định tính trạng hạt dài
hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau
cho lúa có kiểu hình Thân cao hạt tròn giao phấn với lúa có kiểu hình thân thấp hạt tròn thu được con lai F1 là 75% thân cao hạt tròn 25% Thân cao hạt dài
a hãy biện luận và lập sơ đồ lai minh họa
b người ta cho các cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau theo lí thuyết ở đời con có tỉ lệ số cá thể thuần chủng là bao nhiêu
c khi cho cây lúa Thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp thu được F1 trong tổng số cây thu được ở F1 có 99,9% cây thân cao và xuất hiện 0,1% cây thân thấp Hãy giải thích sự xuất hiện của cây thân thấp ở F1

0
20 tháng 9 2021

Gọi a là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai

Ta có :2n x 5 x (2a - 1) = 1240 <=> 2n x 5 x 2a - 2n x 5 = 1240 (1)

           2n x 5 x 2a = 1280 (2)

Lấy (2) - (1) => 2n x 5 = 40 => 2n = 8

Tên loài : ruồi giấm

=> a = 5

2. Số giao tử tạo ra sau giảm phân : 

5 x 25 x 4 = 640 ( giao tử )

Vì hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là 10% ; 640 x 10% = 64 

Vậy tế bào sinh dục sơ khai là đực

11 tháng 1 2022

a) Gọi số lần nguyên phân lak x, bộ NST lưỡng bội lak 2n (x,2n ∈ N*)

Ta có : Môi trường cung cấp 1240 NST đơn cho nguyên phân

=>     2n.(2x - 1 ) = 1240  (1)

Các tế bào con giảm phân tạo ra 64 tt Y->Số tt tạo ra : 64.2 = 128 (tt)

-> số tb con sau nguyên phân : 128 : 4 = 32 (tb) -> nguyên phân 5 lần

Vậy x = 5 

thay x = 5 vào ptrình (1) ta được : 2n.(25 - 1) = 1240

-> 2n = 40 

b) Số tinh trùng tạo ra lak 128 tt

=> Số hợp tử tạo ra : 128 . 3,125% = 4 (hợp tử)

a)

Số nst mtcc cho tb ở nguyên phân là : 5.(2k-1).2n= 7440  (1)

Số nst mtcc cho tb ở gp là : 5.2k.2n=7680    (2)

Lấy (2)-(1) : 2n.5 = 240 => 2n = 48 

Thay 2n = 48 vào (2) => k = 5 

Số tb tham gia giảm phân : 25.5=160 tb

b)

Số gt được thụ tinh = số hợp tử tạo thành = 64 

=> số gt tham gia thụ tinh (số gt được tạo ra sau gp ) = 64 : 10% = 640 gt

c)

=> giới tính của cơ thể là đực ( vì số gt tạo ra sau gp gấp 4 lần số tb tham gia gp)

15 tháng 3 2019

Chọn C.

Gọi số tế bào sinh dục sơ khai tham gia nguyên phân là a, ta có:

Số tế bào con tạo ra sau nguyên phân là 8a.

Số NST mới môi trường cung cấp cho cả nguyên phân và giảm phân là:

8a x 2n + 7a x 2n = 4680

=> a = 4( do 2n = 78)

Số tế bào sinh tinh tạo ra là 32 do đó tạo ra 128 giao tử đực.

Ở một loài động vật, một tế bào sinh dục (2n) thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 15300 NST đơn. Các tế bào sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều đều giảm phân bình thường tạo ra 512 tinh trùng chứa NST giới tính Y. a) Giả thiết rằng sự giảm phân xảy ra ở các tế bào sinh dục của cá thể cái, mỗi cặp NST tương đồng đều gồm...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, một tế bào sinh dục (2n) thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 15300 NST đơn. Các tế bào sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều đều giảm phân bình thường tạo ra 512 tinh trùng chứa NST giới tính Y. 

a) Giả thiết rằng sự giảm phân xảy ra ở các tế bào sinh dục của cá thể cái, mỗi cặp NST tương đồng đều gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau, sự trao đổi đoạn tại 1 điểm xảy ra ở 2 cặp NST thường và sự đột biến dị bội thể xảy ra ở lần giảm phân I của cặp NST giới tính. Khả năng cá thể cái có thể tạo ra mấy loại trứng? 

b) Nếu cho cá thể này thụ tinh, khả năng có thể hình thành bao nhiêu kiểu hợp tử? Biết rằng cá thể đực giảm phân bình thường và không có trao đổi đoạn.

0