K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4 2016

Tầm quan trọng

Trữ lượng tài nguyên khoáng sản có ảnh hưởng lớn đến tiềm năng kinh tế của một đất nước. Một số công dụng của khoáng sản như làm vật liệu xây dựng, máy bay, xe máy (nhôm, sắt), làm dây điện và các thiết bị điện, các phương tiện thông tin (đồng), làm ắc quy, sơn, hợp kim, chất phụ gia cho nhiên liệu (chì), kỹ thuật chụp ảnh, hợp kim để hàn, tiền, kỹ thuật chữa răng, trang sức (bạc). Ngoài ra khoáng sản còn giúp cho sinh vật sinh trưởng và phát triển.

Việt Nam

Nằm trên bản lề của 2 vành đai kiến tạo và sinh khoáng cỡ lớn của hành tinh: Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, nên khoáng sản của nước ta phong phú về chủng loại và đa dạng về loại hình.

·                                 Trữ lượng: sắt 700 triệu tấn, bôxít 12 tỉ tấn, crôm 10 triệu tấn, thiếc 86 ngàn tấn, apartit 1,4 tỉ tấn, đất hiếm 10 triệu tấn. Than, đá quý, chì kẽm, antimonan .. cũng có trữ lượng khá.

·                                 Hạn chế về kỹ thuật và vốn đầu tư cùng với hoạt động thăm dò khoáng còn yếu làm cho nhiều loại khoáng chưa xác định được trữ lượng, đặc biệt là trữ lượng kinh tế.

·                                 Trữ lượng kim loại không nhiều, khoáng nhiên liệu và phi kim thuộc loại khá. Đứng thứ 6 trong Châu Á-Thái Bình Dương, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á về dầu khí.

·                                 Quản lý ngành năng lượng và khoáng sản còn phân tán và thiếu phối hợp chặt chẽ, thiếu quy hoạch khai thác, khai thác bừa bãi làm tổn thất tài nguyên, ô nhiễm môi trường.

·                                 Chi phí khai thác thường cao do đa số các mỏ khoáng tập trung ở vùng đồi núi, công cụ sử dụng lạc hậu …

·                                 Khả năng về dầu khí sẽ tăng lên (hơn Brunei) khi hoạt động thăm dò tiến triển, đặc biệt là lượng khí thiên nhiên.

Theo Petro Việt Nam, tốc độ khai thác hiện nay từ 8-9 triệu tấn/ năm đến năm 2000: 20 triệu tấn/ năm và những năm sau dự báo sẽ không dưới 35-40 triệu tấn/ năm. Với tốc độ khai thác này, trữ lượng kinh tế của dầu khí hiện nay chỉ có thể cung cấp đến năm 2010.

0

16 tháng 4 2017

Tham khảo:Bài 15 : Các mỏ khoáng sản | Học trực tuyến - Hoc24

Bài 15. Các mỏ khoáng sản - Địa lí 6 - Lương Thanh Hân - Thư viện ...

21 tháng 5 2019

- Các loại khoáng sản:

    + Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí đốt,...

    + Khoáng sản kim loại đen và màu: Kim loại đen gồm có sắt, mangan, titan, crom, ... và kim loại màu gồm có đồng, chì, kẽm,...

    + Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi,...

- Công dụng: Dùng để làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp năng lượng, hóa chất, luyện kim, sản xuất phân bón, đồ gốm, vật liệu xây dựng,...

- Phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm: Vì các mỏ khoáng sản không phải là vô tận, nếu không khai thác hợp lí và tiết kiệm dẫn đến lãng phí trong việc khai thác; chưa tận dụng hết công dụng của khoáng sản; bên cạnh đó còn ảnh hưởng đến môi trường, liên quan đến quá trình phát triển bền vững của đất nước.

Thảm khảo nha bạn yeu

10 tháng 3 2021

- Một số khoáng sản và công dụng của chúng:

  + Than đá: nguyên liệu cho công nghiệp năng lượng.

  + Sắt: nguyên liệu cho công nghiêp luyện kim.

  + Đá vôi: làm vật liệu xây dựng.



 

10 tháng 4 2021

Em tham khảo bài nhé, ko có bảng rồi:

-Loại khoáng sản:Năng lượng(nhiên liệu)

Tên các khoáng sản:than đá;dầu mỏ;...

Công dụng:Là nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng,là nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất,...

 

-Loại khoáng sản:Kim loại đen và kim loại màu.

  Tên các khoáng sản:

    +Kim loại đen:sắt;manga;crôm;...

    +Kim loại màu:đồng;chì;kẽm;...

  Công dụng:Là nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim    màu,từ đó sản xuất ra các loại gang,thép,...

 

-Loại khoáng sản:Phi kim loại

 Tên các khoáng sản:muối mỏ;apatit;kim cương;...

 Công dụng:Là nguyên liệu để sản xuất phân bón;đồ gốm;sứ làm vật liệu xây dựng;...

10 tháng 4 2021

Loại khoáng sản

Tên các khoáng sản

Công dụng

Năng lượng (nhiên liệu)

Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt…

Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất…

Kim loại

đen

Sắt, mangan, titan, crôm…

Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu, từ đó sản xuất ra các loại gang, thép, đồng, chì…

màu

Đồng, chì, kẽm…

Phim kim loại

 

Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát, sỏi…

Nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng,…

29 tháng 3 2019

câu 1:- Đới nóng (nhiệt đới):
 + Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến.
 + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều.
 + Lượng nhiệt: nóng quanh năm. 
 + Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm.
 + Gió: thường hoạt động là gió Tín phong.
 
- Ôn đới (đới ôn hòa):
 + Vị trí: từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'N.
 + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh lệch rõ rệt.
 + Lượng nhiệt: trung bình.
 + Lượng mưa: 500-1000mm.
 + Gió: thường hoạt động là gió Tây ôn đới.
 
- Hàn đới (Đới lạnh)
 + Vị trí: từ 63 độ 33'B đến 90 độ B; từ 63 độ 33'N đến 90 độ N.
 + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm nhỏ, thời gian chiếu có sự dao động lớn.
 + Lượng nhiệt: lạnh quanh năm.
 + Lượng mưa: dưới 500mm.
 + Gió: thường hoạt động là gió Đông cực.
 

29 tháng 3 2019

- Đới nóng (nhiệt đới):

 + Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến.

 + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều.

 + Lượng nhiệt: nóng quanh năm. 

 + Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm.

 + Gió: thường hoạt động là gió Tín phong.

- Ôn đới (đới ôn hòa):

 + Vị trí: từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'N.

 + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh lệch rõ rệt.

 + Lượng nhiệt: trung bình.

 + Lượng mưa: 500-1000mm.

 + Gió: thường hoạt động là gió Tây ôn đới.

- Hàn đới (Đới lạnh)

 + Vị trí: từ 63 độ 33'B đến 90 độ B; từ 63 độ 33'N đến 90 độ N.

 + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm nhỏ, thời gian chiếu có sự dao động lớn.

 + Lượng nhiệt: lạnh quanh năm.

 + Lượng mưa: dưới 500mm.

 + Gió: thường hoạt động là gió Đông cực.

mn gỉai nhanh giúp em với ạCâu 1. Dựa vào công dụng, các khoáng sản được phân thành A. 2 loại.                       B. 3 loại.                                C. 4 loại.                                 D. 5 loại.Câu. 2. Khoáng sản là A. các loại khoáng vật và đá ở trong lòng đất.B. sự lắng đọng tự nhiên của các khoáng vật.C. sự tích tụ tự nhiên những khoáng vật và đá có ích được khai thác và sử dụngD. sự kết hợp các...
Đọc tiếp

mn gỉai nhanh giúp em với ạ

Câu 1. Dựa vào công dụng, các khoáng sản được phân thành 

A. 2 loại.                       B. 3 loại.                                C. 4 loại.                                 D. 5 loại.

Câu. 2. Khoáng sản là 

A. các loại khoáng vật và đá ở trong lòng đất.

B. sự lắng đọng tự nhiên của các khoáng vật.

C. sự tích tụ tự nhiên những khoáng vật và đá có ích được khai thác và sử dụng

D. sự kết hợp các loại khoáng vật tạo thành đá.

Câu. 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với núi và độ cao của núi?

A. Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

B. Sườn núi càng thoải thì đường chân núi biểu hiện càng rõ.

C. Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển.

D. Chỗ tiếp giáp giữa núi và mặt đất bằng phẳng ở xung quanh là chân núi.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với núi trẻ?

A. Thường cao hoặc rất cao.   B. Thung lũng rộng.    C. Có hình dáng lởm chởm.    D. Đỉnh nhọn, sườn dốc.

Câu 5. Vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng được gọi là 

A. bán bình nguyên                 B. trung du.                 C. châu thổ.                 D. bình nguyên.

Câu. 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?

A. Là dạng địa hình nhô cao.                         B. Độ cao tương đối thường không quá 200m

C. Có đỉnh tròn, sườn dốc.                             D. Thường tập trung thành vùng.

Câu 7. Các cao nguyên Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh,... thuộc vùng nào ở nước ta ?

A. Đông Nam Bộ.                   B. Tây Nguyên.          C Bắc Trung Bộ.         D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 8. Tác động của yếu tố ngoại lực nào hình thành các đồng bằng châu thổ và thung lũng?

A. Dòng nước.                        B. Nhiệt độ.                 C. Gió.                        D. Thủy triều.

Câu 9. Trong các thành phần của không khí, chiếm tỉ trọng lớn nhất là

A. khí cácbonic.                      B. khí nitơ.                  C. khí oxi.                                           D. các khí khác

Câu 10. Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng 

A. 12 km.                                B. 14 km.                   C. 16 km.                                            D. 18 km.

Câu 11. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào khoảng thời gian nào?

A. 12 giờ.                                B. 13 giờ.                    C. 14 giờ.                                            D. 15 giờ

Câu 12. Luôn luôn có sự chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng là tầng

A đối lưu.                                B. bình lưu.                 C. Tầng cao của khí quyển                 D. giữa các tầng

Câu 13. Lớp ôdôn trong tầng bình lưu có tác dụng 

A. phản hồi sóng vô tuyến điện từ mặt đất truyền lên.

B. sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng.

C. ngăn tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.

D. làm cho nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao.

Câu 14.Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền?

A. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày ngắn hơn đêm, mùa đông ngày dài hơn đêm.

B. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày dài hơn đêm, mùa đông ngày ngắn hơn đêm.

C. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên chậm và nguội đi chậm hơn nước.

D. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên nhanh và nguội đi nhanh hơn nước.

Câu.15. Sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở một nơi, trong một thời gian dài, từ năm này qua năm khác và trở thành quy luật gọi là gì?

A. Thời tiết                 B.    Khí hậu.                           C. Khí quyển.                          D. Khí tượng.

Câu 16. Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?

A. Nhiệt đới.               B. Ôn đới.                               C. Hàn đới.                              D. Hàn đới.

Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?

A. Quanh năm có khí hậu nóng.                                                B. Có góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ.

C. Lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến 2000 mm.      D. Có gió Tín phong thổi thường xuyên.

Câu 18. Đới lạnh là khu vực có 

A. thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch ít.                 B. lượng mưa trung bình trong năm trên 1000mm

C. góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ.                          D. các mùa thể hiện rất rõ trong năm.

Câu 19. Lượng mưa trung bình năm ở đới lạnh thường dưới 

A. 200 mm.                    B. 500 mm.               C. 1000 mm.                          D. 1500 mm.

Câu 20.Thường xuyên thổi ở khu vực đới ôn hòa là gió

A. Tín phong.                 B. Đông cực            C. Tây ôn đới.                         D. Mậu dịch

2
15 tháng 3 2022

Câu 1. Dựa vào công dụng, các khoáng sản được phân thành 

A. 2 loại.                       B. 3 loại.                                C. 4 loại.                                 D. 5 loại.

Câu. 2. Khoáng sản là 

A. các loại khoáng vật và đá ở trong lòng đất.

B. sự lắng đọng tự nhiên của các khoáng vật.

C. sự tích tụ tự nhiên những khoáng vật và đá có ích được khai thác và sử dụng

D. sự kết hợp các loại khoáng vật tạo thành đá.

Câu. 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với núi và độ cao của núi?

A. Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

B. Sườn núi càng thoải thì đường chân núi biểu hiện càng rõ.

C. Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển.

D. Chỗ tiếp giáp giữa núi và mặt đất bằng phẳng ở xung quanh là chân núi.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với núi trẻ?

A. Thường cao hoặc rất cao.   B. Thung lũng rộng.    C. Có hình dáng lởm chởm.    D. Đỉnh nhọn, sườn dốc.

Câu 5. Vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng được gọi là 

A. bán bình nguyên                 B. trung du.                 C. châu thổ.                 D. bình nguyên.

Câu. 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?

A. Là dạng địa hình nhô cao.                         B. Độ cao tương đối thường không quá 200m

C. Có đỉnh tròn, sườn dốc.                             D. Thường tập trung thành vùng.

Câu 7. Các cao nguyên Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh,... thuộc vùng nào ở nước ta ?

A. Đông Nam Bộ.                   B. Tây Nguyên.          C Bắc Trung Bộ.         D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 8. Tác động của yếu tố ngoại lực nào hình thành các đồng bằng châu thổ và thung lũng?

A. Dòng nước.                        B. Nhiệt độ.                 C. Gió.                        D. Thủy triều.

Câu 9. Trong các thành phần của không khí, chiếm tỉ trọng lớn nhất là

A. khí cácbonic.                      B. khí nitơ.                  C. khí oxi.                                           D. các khí khác

Câu 10. Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng 

A. 12 km.                                B. 14 km.                   C. 16 km.                                            D. 18 km.

Câu 11. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào khoảng thời gian nào?

A. 12 giờ.                                B. 13 giờ.                    C. 14 giờ.                                            D. 15 giờ

Câu 12. Luôn luôn có sự chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng là tầng

A đối lưu.                                B. bình lưu.                 C. Tầng cao của khí quyển                 D. giữa các tầng

Câu 13. Lớp ôdôn trong tầng bình lưu có tác dụng 

A. phản hồi sóng vô tuyến điện từ mặt đất truyền lên.

B. sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng.

C. ngăn tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.

D. làm cho nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao.

Câu 14.Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền?

A. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày ngắn hơn đêm, mùa đông ngày dài hơn đêm.

B. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày dài hơn đêm, mùa đông ngày ngắn hơn đêm.

C. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên chậm và nguội đi chậm hơn nước.

D. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên nhanh và nguội đi nhanh hơn nước.

Câu.15. Sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở một nơi, trong một thời gian dài, từ năm này qua năm khác và trở thành quy luật gọi là gì?

A. Thời tiết                 B.    Khí hậu.                           C. Khí quyển.                          D. Khí tượng.

Câu 16. Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?

A. Nhiệt đới.               B. Ôn đới.                               C. Hàn đới.                              D. Hàn đới.

Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?

A. Quanh năm có khí hậu nóng.                                                B. Có góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ.

C. Lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến 2000 mm.      D. Có gió Tín phong thổi thường xuyên.

Câu 18. Đới lạnh là khu vực có 

A. thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch ít.                 B. lượng mưa trung bình trong năm trên 1000mm

C. góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ.                          D. các mùa thể hiện rất rõ trong năm.

Câu 19. Lượng mưa trung bình năm ở đới lạnh thường dưới 

A. 200 mm.                    B. 500 mm.               C. 1000 mm.                          D. 1500 mm.

Câu 20.Thường xuyên thổi ở khu vực đới ôn hòa là gió

A. Tín phong.                 B. Đông cực            C. Tây ôn đới.                         D. Mậu dịch

8 tháng 7 2019

Đáp án A

9 tháng 3 2016

Dựa vào công dụng người ta chia khoáng sản thành ba loại :

-Năng lượng : than đá, dầu mỏ,...

-Kim loại : 

+Kịm loại đen : sắt, mangan

+Kim loại màu : vàng, bạc,...

Phi kim loại : thạch anh, kim cương, đá vôi

23 tháng 2 2017

Dựa vào công dụng ,người ta chia khoáng sản ra làm 3 loại :

+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu)

Vd : than đá ,than bùn ,dầu mỏ ,khí đốt...

+ Khoáng sản kim loại

Vd : đồng, chì , kẽm, bôxit ,sắt...

+ Khoáng sản phi kim loại

Vd : muối mỏ ,apatit ,kim cương ,đá vôi...

13 tháng 5 2021

Trả lời :

- Đá vôi: được sử dụng để sản xuất sơn, có thamhf phần trong xi-măng, làm phấn viết bảng, thuốc bổ sung can-xi,...

- Than đá: làm vật liệu lọc nước, làm bút chì, làm nghệ thuật, dùng để đốt trong công nghiệp,...

- Dầu mỏ: được dùng trong mĩ phẩm, sáp màu, kẹo cao su, dược phẩm,..