K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.

- N =(4080 x 2)/3,4 = 2400 (nuclêôtit)

- A = T = 560 → G = X = (2400 - 2 x 560)/ 2 = 640.

2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen.

Theo NTBS, A1 = T2 = 260

G1 = X2 = 380.

X1 = G2 = Ggen - G1= 640 - 380 = 260.

T1 = A2 = A - A1 = 560 - 260 = 300.

Do Umtcc = Agốc= 600 → mạch 2 là mạch gốc.

3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.

Do mạch 2 là mạch gốc nên trên mARN có

A = Tgốc = 260; U = Agốc = 300; G = Xgốc = 380; X = Ggốc = 260.

4. Vì gen phiên mã 2 lần => k = 2 

=> Amtcc = 2. 260 = 520 nu

Umtcc = 600 nu

Gmtcc = 760 nu

Xmtcc = 520 nu

22 tháng 7 2023

a) Để tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen, ta có: - Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 A và 380 G. - Gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 U. - Mạch đơn của gen gồm 2 chuỗi nuclêotit, mỗi chuỗi có số lượng nuclêotit bằng nhau. Vậy số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen là: - Số lượng A trên mỗi mạch đơn = Số lượng T trên mỗi mạch đơn = (260 + 380)/2 = 320. - Số lượng G trên mỗi mạch đơn = Số lượng C trên mỗi mạch đơn = (260 + 380)/2 = 320. - Số lượng U trên mỗi mạch đơn = 600.

b) Mạch mã góc của phân tử ADN là mạch có hướng từ 5' đến 3'.

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn. II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen...
Đọc tiếp

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn.

II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen nàỵ là: A = T = G = X = 360 nu.

III. Mạch I là mạch gốc, gen đã phiên mã 4 lần và sử dụng 1728 ađênin của môi trường nội bào.

IV. mARN của gen này có thể tổng hợp được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 479 axitamin.

A. 1                        

B. 4                       

C. 2                       

D. 3

1
21 tháng 4 2018

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4   (Å); 1nm = 10 Å

Chu kỳ xoắn: C= N/20

Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: N 6 - 2  

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải:

N = L 3 , 4 × 2 = 2880  

G = 720 → A = T = 720 ; C = N 20 = 144  chu kỳ

Trên mạch 2 có A 2 = N / 2 × 30 % = 432  nucleotit; G 2 = N / 2 × 10 % = 144  

Theo nguyên tắc bổ sung ta có

A 2 = T 1 = 432 ; G 2 = X 1 = 144 ; A 1 = T 2 = A - A 2 = 288 ; G 1 = X 2 = G - G 2 = 576  

Gen phiên mã cần dùng tới 1152 uraxin, ta thấy 1152 ⋮ 288 = 4  và không chia hết cho 432 nên mạch gốc là mạch 1

Xét các phát biểu

I đúng

II sai

III đúng, số adenin cung cấp bằng T 1 × 4 = 1728  nucleotit

IV sai, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm có N 6 - 2 = 478  axit amin

Chọn C

18 tháng 1 2019

Đáp án A

25 tháng 7 2017

Đáp án A

A → đúng. Vì

1 gen:  → x = 3 1 . 2 3 = 8   g e n → k = 1 8 . 1 = 8   m A R N

Trong đó:  m U C C = m U . 8 = 2000 → m U = 250

Mạch gốc của gen là mạch tổng hợp mARN theo NTBS

Vậy số lượng từng loại nucleotit A và T của mỗi mạch đơn trên gen:

m U = A g = T b s = 250 → T g = A b s = A - A g = 350

 

2 Xét 2 cặp gen dị hợp trong tế bào của một loài thực vật. Cặp gen thứ nhất: gen B khi sao mã một lần, môi trường cung cấp 425 Uraxin và làm đứt  2530 liên kết hidro. Khi gen B sao mã không vượt quá 5 lần, môi trường cung cấp 225 Ađênin, gen tiếp tục sao mã, môi trường cung cấp thêm 315 Ađênin. Gen b có G2 + T2 = 20,5 %  trong đó (G>T) và gen b có 5998 liên kết hoá trị. Cặp gen thứ hai: Gen E dài 0,51 µm, khi gen sao mã tổng...
Đọc tiếp

2 Xét 2 cặp gen dị hợp trong tế bào của một loài thực vật.

Cặp gen thứ nhất: gen B khi sao mã một lần, môi trường cung cấp 425 Uraxin và làm đứt  2530 liên kết hidro. Khi gen B sao mã không vượt quá 5 lần, môi trường cung cấp 225 Ađênin, gen tiếp tục sao mã, môi trường cung cấp thêm 315 Ađênin.

Gen b có G2 + T2 = 20,5 %  trong đó (G>T) và gen b có 5998 liên kết hoá trị.

Cặp gen thứ hai: Gen E dài 0,51 µm, khi gen sao mã tổng hợp phân tử mARN có A:U:G:X = 1:2:3:4. Trong một mạch đơn của gen e, có A + T = 20%  số Nu của mạch. . Mạch kia có hiệu giữa X và G bằng 10% số Nu của mạch và X = 675 Nu. Khi loài thực vật trên tự thụ phấn, em hãy viết sơ đồ lai từ P -> F1 và tính số Nu mỗi loại trong kiểu gen của P. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến và trao đổi chéo. Trong đó : B(cây cao); b(cây thấp); E(lá chẻ); e(lá nguyên).

0
26 tháng 5 2017

Đáp án D