K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 1 2022

a. Đặt \(5a\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\rightarrow3a\left(mol\right)=n_{HCl}\)

\(m_{hh}=m_{H_2SO_4}+m_{HCl}\)

\(\rightarrow5,995=5a.98+3a.36,5\)

\(\rightarrow a=0,01mol\)

\(\rightarrow\hept{\begin{cases}n_{H_2SO_4}=0,05mol\\n_{HCl}=0,03mol\end{cases}}\)

b. \(M_A=\frac{5,995}{0,05+0,03}=74,9375g/mol\)

\(\rightarrow n_A=\frac{2,9975}{74,9375}=0,04mol\)

Vì \(V_A=V_B\rightarrow n_A=n_B=0,04mol\)

Đặt \(\hept{\begin{cases}x=n_{CO}\\y=n_{CO_2}\end{cases}}\)

\(\rightarrow x+y=n_B=0,04\left(1\right)\)

Vì \(m_B=2,16=m_{CO}+m_{CO_2}\)

\(\rightarrow28x+44y=2,16\left(2\right)\)

Từ (1) và (2) => x = -0,025 và y = 0,065

29 tháng 6 2021

\(n_{H_2SO_4}=5a\left(mol\right),n_{HCl}=3a\left(mol\right)\)

\(m=98\cdot5a+36.5\cdot3a=5.995\left(g\right)\)

\(\Rightarrow a=0.01\)

\(n_{H_2SO_4}=0.05\left(mol\right),n_{HCl}=0.03\left(mol\right)\)

\(b.\)

\(n_{H_2SO_4}=0.025\left(mol\right),n_{HCl}=0.015\left(mol\right)\)

\(n_{CO}=x\left(mol\right),n_{CO_2}=y\left(mol\right)\)

\(n_B=x+y=0.025+0.015=0.04\left(mol\right)\left(1\right)\)

\(m_B=28x+44y=2.16\left(g\right)\left(2\right)\)

\(\left(1\right),\left(2\right):\) Không biết sao tới chổ này số mol âm mất em ơii

23 tháng 12 2017

Lời giải:

+ phần 1: nCO2 = 0,125

                nH2O = 0,175

nH2O > nCO2 2 ancol no hở

Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2O

n : (n+1) = 0,125 : 0,175 n = 2,5

2 Ancol đó là C2H5OH(X) và C3H7OH(Y)

mà 2,5 = (3 + 2) : 2 nC2H5OH = nC3H7OH = 0,125 : 2,5 : 2 = 0,025

+ phần 2: n ete = 0,21 : 28 = 0,0075   nAncol phản ứng = 2n ete = 0,015 ;

                                                                 nH2O = n ete  = 0,0075

Áp dụng định luật bảo toàn m có:

mAncol phản ứng = m ete + mH2O

mAncol phản ứng = 0,625 + 0,0075.18 = 0,76

Gọi nC2H5OH phản ứng = a ; nC3H7OH phản ứng = b.

có a + b = nAncol phản ứng  = 0,015

    46a + 60b = mAncol phản ứng  = 0,76g

a = 0,01  ; b= 0,005

nX/E = 0,025 – 0,01 = 0,015 ;

    nY/E = 0,025 – 0,005 = 0,02

nX/E : nY/E = 0,015 : 0,02 = 3: 4

Đáp án C.

10 tháng 1 2021

a)

Gọi \(n_{SO_2} = n_{CO_2} = a(mol)\\ n_{CO} = b(mol)\)

Ta có : 

\(M_A = \dfrac{m_{CO}+m_{CO_2} + m_{SO_2}}{n_{CO} + n_{CO_2} + n_{SO_2}}\)

⇔ \(\dfrac{28b+ 44a + 64a}{b + a + a} = 20,5.2\)

⇔ 108a + 28b = 41b + 82a

⇔ 26a = 13b

⇔ \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{13}{26} = \dfrac{1}{2}\)

Suy ra : Nếu thể tích khí A được chia làm 4 phần thì CO chiếm 2 phần , CO2 và SO2 chiếm 1 phần

\(\%V_{CO_2} = \%V_{SO_2} = \dfrac{1}{4}.100\% = 25\%\\ \%V_{SO_2} = \dfrac{2}{4}.100\% = 50\%\)

b)

Ta có : 

\(n_{CO_2} + n_{SO_2} = n_A.50\% = \dfrac{2,24}{22,4}.50\% = 0,05(mol)\)

\(2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O\\ 2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O\)

Theo PTHH : 

\(n_{NaOH} = 2(n_{SO_2} + n_{CO_2}) = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{NaOH} = \dfrac{0,1}{1} = 0,1(lít)\)

1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc) 2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh 3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g) 4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng...
Đọc tiếp

1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)

 

2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh

 

3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)

 

4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó

 

5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3:     KNO3 ----> KNO2 + O2    thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu

 

6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2

 

7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)

0
17 tháng 8 2021

a)

$n_{Cl_2} :  n_{O_2} = 1 : 2$

Suy ra : 

$\%V_{Cl_2} = \dfrac{1}{1 + 2}.100\% = 33,33\%$
$\%V_{O_2} = \dfrac{2}{1 + 2}.100\% = 66,67\%$

b)

Coi $n_{Cl_2} = 1 (mol) \Rightarrow n_{O_2} = 2(mol)$
$\%m_{Cl_2} = \dfrac{1.71}{1.71 + 2.32}.100\% = 52,59\%$
$\%m_{O_2} = 100\% -52,59\% = 47,41\%$

c)

$M_A = \dfrac{71.1 + 32.2}{1 + 2} = 45(g/mol)$
$d_{A/B} = \dfrac{45}{28} = 1,607$

1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2...
Đọc tiếp

1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.

2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.

Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình

0
31 tháng 8 2021

tại sao nữa nha ạ

 

giải giúp ạ1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc) 2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh 3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g) 4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có...
Đọc tiếp

giải giúp ạ

1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)

 

2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh

 

3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)

 

4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó

 

5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3:     KNO3 ----> KNO2 + O2    thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu

 

6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2

 

7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)

     
    0