K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 6 2021

Refer.

Phương pháp xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 .

– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý, ví dụ 100 g.

– Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng là CuSO4.

– Cân muối CuSO4 thu được sau khi cô cạn, thí dụ được 8 g.

– Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu :

\(C\%=\dfrac{8}{100}\cdot100\%=8\%\)

 Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý rồi đo thể tích. Thí dụ, cân lấy 100 g dung dịch CuSO4 như trong thí nghiệm trên, đo thể tích được 90 ml.

– Tính số mol CuSO4 có trong 90 ml (hoặc 100 g) dung dịch là :

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{8}{160}=0.05\left(mol\right)\)

– Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

\(C_M=\dfrac{1000\cdot0.05}{90}=0.56\left(M\right)\)

 

31 tháng 3 2018

* Phương pháp xác định nồng độ phần trăm dung dịch  C u S O 4

- Cân một lượng dung dịch  C u S O 4 xác định.

- Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng đó là  C u S O 4 . Sau đó đem cân lượng muối sau khi cô cạn này ta được số liệu là mct.

- Áp dụng công thức: Giải bài tập Vật lý lớp 10 ta sẽ tính C% của dung dịch  C u S O 4 .

* Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch  C u S O 4 :

- Đong 1 thể tích dung dịch  C u S O 4  xác định, đem cân lượng dung dịch đó.

- Sau đó dùng công thức Giải bài tập Vật lý lớp 10 để tính số mol của  C u S O 4 .

- Tính nồng độ mol của dung dịch  C u S O 4  bằng công thức: Giải bài tập Vật lý lớp 10

24 tháng 5 2022

Bài 1: Bạn tự học nhé

Bài 2:

\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{2,5}{4}=0,625M\)

Bài 3:

\(a,CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\\ b,SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

Bài 4:

a, HNO3 - axit nitric

Ca(OH)2 - canxi hiđroxit

b, K2SO4 

NaHCO3

24 tháng 5 2022

mình làm nốt bài 1 :)))

oxit là 1 hợp chất trong đó có 1 hay nhiều nguyên tử Oxi liên kết với 1 đơn chất 
VD : CO2 , FeO

5 tháng 1 2021

a)

\(Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu\)

Theo PTHH : 

\(n_{CuSO_4} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ CuSO_4} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2(lít)\)

b)

\(n_{CuSO_4} = 0,1.2,5 = 0,25(mol) > n_{Fe}= 0,2\) nên \(CuSO_4\) dư.

Ta có : 

\(n_{CuSO_4\ pư} = n_{FeSO_4} = n_{Fe} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{CuSO_4\ dư} = 0,25 - 0,2 = 0,05(mol)\)

Vậy : 

\(C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,05}{2,5} = 0,02M\\ C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,2}{2,5} = 0,08M\)

9 tháng 8 2018

trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ % và nồng độ mol của một mẫu thử dung dịch CuSO4

Trả lời

a) Phương pháp xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 .

– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý, ví dụ 100 g.

– Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng là CuSO4.

– Cân muối CuSO4 thu được sau khi cô cạn, thí dụ được 8 g.

– Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu :

C%=100%×8100=8%

b) Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý rồi đo thể tích. Thí dụ, cân lấy 100 g dung dịch CuSO4 như trong thí nghiệm trên, đo thể tích được 90 ml.

– Tính số mol CuSO4 có trong 90 ml (hoặc 100 g) dung dịch là :

nCuSO4=8160=0,05(mol)

– Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

20 tháng 10 2018

a) Phương pháp xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 .

– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý, ví dụ 100 g.

– Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng là CuSO4.

– Cân muối CuSO4 thu được sau khi cô cạn, thí dụ được 8 g.

– Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu :

C% = (100%×8):100=8%

b) Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý rồi đo thể tích. Thí dụ, cân lấy 100 g dung dịch CuSO4 như trong thí nghiệm trên, đo thể tích được 90 ml.

– Tính số mol CuSO4 có trong 90 ml (hoặc 100 g) dung dịch là :

\(_{n_{CuSO4}}\) = 8:160=0,05(mol)

– Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

\(_{C_M}\)= (1000×0,05) : 90 ≈ 0,56(mol/l)

1 tháng 1 2019

Đáp án C

So với TN1, TN2 có nồng độ chất B giảm 2 lần, nồng độ chất A giữ nguyên, làm cho tốc độ phản ứng giảm 2 lần. Kết luận tốc độ phản ứng t lệ thuận với nồng độ chất B.

So với TN1, TN3 có nồng độ chất A tăng 4 lần, nồng độ chất B giữ nguyên, làm cho tốc độ phản ứng tăng 16 lần. Kết luận tốc độ phản ứng t lệ thuận vi bình phương nồng độ chất A

23 tháng 12 2022

Đổi 500ml = 0,5l

\(C_{M\left(C\text{uS}O_4\right)}=\dfrac{n}{V_{\text{dd}}}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\)

15 tháng 5 2022

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\)

\(400ml=0,4\left(l\right)\)

\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{2,5}{0,4}=6,25\left(M\right)\)

15 tháng 5 2022

speedrun mà 160 đâu ra thế :V? (tại mik ngu hóa)

15 tháng 1 2022

undefined