Bài 2: Hòa an 6, lít khí HCl (đktc) vào nước thu được 50 t dung dịch. Tính nồng độ % của dung dịch? (Cho: H = 1 ; Cl=35,5) Bài 3: Hoàn thành các phản ứng sau: a/Fe+Cl 2 longrightarrow?; b/H 2 SO 4 +? BaSO 4 + ? c/Na+? NaOH+?; d/CO 2 +Ca(OH) 2 ?+? Giúp tớ vơi mai phải nộp rồi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{HCl}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=2.36,5=73g\)
=> \(C\%_{HCl}=\dfrac{73}{73+327}\times100\%=18,25\%\)
b.
\(n_{HCl}=\dfrac{250.18,25\%}{36,5}=1,25mol\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5mol\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=0,5mol\)
\(n_{HClpu}=0,5.2=1mol\)
\(\Rightarrow n_{HCldu}=1,25-1=0,25\)
\(\Rightarrow m_{ddpu}=50+250-0,5.44=278g\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0,25.36,5}{278}.100\%=3,28\%\)
\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,5.111}{278}.100\%=19,96\%\)
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 2
0,2 0,6 0,2
b) Số mol của khí hidro
nH2= \(\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
c) Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.6}{2}=0,6\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
Nồng độ mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,25}=2,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2S}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\\\rightarrow m_{H_2S}=0,75.34=25,5\left(g\right)\\ m_{dd}=25,5+174,5=200\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{H_2S}=\dfrac{25,5}{200}.100\%=12,75\%\)
Câu 5:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: ACO3 + 2HCl --> ACl2 + CO2 + H2O
_____0,04<-----------------------0,04
=> \(M_{ACO_3}=\dfrac{4}{0,04}=100\left(g/mol\right)\)
=> MA 40 (g/mol)
=> A là Ca => CTHH của muối là CaCO3
Câu 6:
\(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
______0,05--------------->0,1
=> \(C_M=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
2H2+O2-to>2H2O
0,4----0,2------0,4 mol
n O2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>VH2=0,4.22,4=8,96l
=>m H2O=0,4.18=7,2g
c) ta có :mdd HCl =m H2O+m HCl=50g
=>m HCl=50-7,2=42,8g
=>C%HCl=\(\dfrac{42,8}{50}.100\)=85,6%
a) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4<--0,2-------->0,4
=> \(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b) \(m_{H_2O}=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
c) mHCl = 50 - 7,2 = 42,8 (g)
=> \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{42,8}{50}.100\%=85,6\%\)
không bt sai đâu không nhưng nồng độ cao nhất của HCl ở khoảng 40% nhé :)
2. Tính nồng độ mol/l của các dung dịch:
a) Dung dịch H2SO4 có pH = 4.
\(pH=4\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-4}M\)
=> \(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{\left[H^+\right]}{2}=\dfrac{10^{-4}}{2}=5.10^{-5M}\)
b) Dung dịch KOH có pH = 11.
\(pH=11\Rightarrow pOH=14-11=3\)
=> \(\left[OH^-\right]=10^{-3}=CM_{KOH}\)
3. Pha loãng 200ml dung dịch Ba(OH)2 với 1,3 lít nước thu được dung dịch có pH = 12. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu, biết rằng Ba(OH)2 phân ly hoàn toàn.
Đặt CM Ba(OH)2 = xM
=> \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2x\left(mol\right)\)
\(V_{sau}=V_{Ba\left(OH\right)_2}+V_{H_2O}=0,2+1,3=1,5\left(l\right)\)
pH=12 => pOH=2 => \(\left[OH^-\right]=10^{-2}M\)
\(Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba^{2+}+2OH^-\)
0,2x----------------------------->0,4x
=> \(\left[OH^-\right]=\dfrac{0,4x}{1,5}=10^{-2}\)
=> x=0,0375M
Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 0,0375M
Bài 2 :
$n_{HCl} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{50}.100\% = 21,9\%$
Bài 3 :
$a) 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$b) BaO + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2O$
$c) 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$d) CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Bài 2:
\(n_{HCl}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{10,95.100\%}{50}=54,75\%\)