Cho E = 12 V ; r = 2 Ω ; R 1 = 6 Ω ; R 2 = 3 Ω .
Đèn ghi (6V – 3W)
a) Tính Rtđ? Tính I, U qua mỗi điện trở?
b) Thay đèn bằng một ampe kế R A = 0 Tính số chỉ của Ampe kế?
c) Để đèn sáng bình thường thì E bằng bao nhiêu (các điện trở không đổi)?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức ta có:
\(I=\dfrac{\xi}{r+R}=\dfrac{14}{3+4}=2A\)
\(U_{AB}=R\cdot I\) hoặc có tính theo công thức \(U_{AB}=\xi-I\cdot r\)
\(\Rightarrow U_{AB}=\xi-I\cdot r=14-2\cdot3=8V\)
Chọn C.
Ta có phương trình hóa học sau:+) \(2C_2H_2+5O_2\rightarrow4CO_2+2H_2O\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo phương trình hóa học trên, số mol C2H2 cần dùng là:
\(\dfrac{2\cdot0,3}{5}=0,12\left(mol\right)\)
➢\(V_{C_2H_2}=n_{C_2H_2}\cdot22,4=0,12\cdot22,4=2,688\left(l\right)\)
➤V\(C_2H_2\) = 2,688 lít
Dòng điện qua mạch:
\(I=\dfrac{\xi}{r+R}=\dfrac{12}{2+4}=2A\)
Công suất nguồn:
\(P=\xi\cdot I=12\cdot2=24W\)
Chọn C.
Dòng điện qua mạch:
\(I=\dfrac{\xi}{r+R}=\dfrac{12}{2+R}\)
Công suất nguồn:
\(P=\xi\cdot I=12\cdot\dfrac{12}{2+R}=24W\)
\(\Rightarrow R=4\Omega\)
Chọn D.
Điểm D và G có cùng hiệu điện thế nên chập D và G lại mạch như hình vẽ.
Tổng trở mạch ngoài: R n g = R 1 + R 2 . R 3 R 2 + R 3 = 24 Ω
Dòng điện trong mạch chính: I = E R n g + r = 30 25 = 1 , 2 ( A )
Ta có: I1 = I23 = I = 1,2 (A)
Hiệu điện thế giữa hai điểm D và B: U D B = U 23 = I . R 23 = 14 , 4 ( V )
Hiệu điện thế giữa hai đầu R2: U 2 = U 23 = 14 , 4 ( V )
Dòng điện qua R2: I 2 = U 2 R 2 = 14 , 4 36 = 0 , 4 ( A )
Dựa vào mạch gốc ta thấy: I 1 = I 2 + I A ⇒ I A = I 1 − I 2 = 1 , 2 − 0 , 4 = 0 , 8 ( A )
Chọn B
do AB//DC hay AB//MC,áp dụng định lý ta lét ta có;
\(\dfrac{MF}{FB}=\dfrac{FC}{FA}\left(1\right)\)
mà AB//MC áp dụng đl ta lét ta đc:
\(\dfrac{DE}{EB}=\dfrac{CF}{FA}\left(2\right)\)
từ 1 và 2=>\(\dfrac{MF}{FB}=\dfrac{DE}{EB}\)=>EF//DM hay EF//DC