K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 6 2021

 Từ láy: ngoan ngoãn

 Từ ghép: siêng năng, học tập, nô lệ, tổ tiên, hoàn cầu.

1 tháng 6 2021

ngoan ngoãn,tổ tiên

Câu hỏi 15: Điền từ còn thiếu: Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yến hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại ………..đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước trên hoàn cầu.Câu hỏi 16: Cây cùng loại với cây cau; cao một, hai mét, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, thương dùng làm gậy là …………..Câu hỏi 17: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:“Đất nghèo nuôi những anh...
Đọc tiếp

Câu hỏi 15: Điền từ còn thiếu: Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yến hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại ………..đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước trên hoàn cầu.

Câu hỏi 16: Cây cùng loại với cây cau; cao một, hai mét, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, thương dùng làm gậy là …………..

Câu hỏi 17: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Đất nghèo nuôi những anh hùng

Chìm trong máu chảy lại vùng đứng lên

Đạp quân thù xuống đất đen

Súng gươm vứt bỏ lại …………….như xưa.”

(Việt Nam thân yêu – Nguyễn Đình Thi)

Câu hỏi 18: Bài văn tả cảnh thường có ba phần: Mở bài, thân bài, ………..bài

Câu hỏi 19: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Rừng vàng biển ………..”

Câu hỏi 20: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

Trong “Thư gửi các học sinh” của Hồ Chí Minh, các em đã được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam nhờ điều gì?

Trả lời: Nhờ sự hi ………..của biết bao nhiêu đồng bao các em.

Câu hỏi 21: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Tên nước ta từ năm 1945 đến năm 1976 là “Việt Nam Dân ………….Cộng hòa”

Câu hỏi 22: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Chị ngã em …………”

Câu hỏi 23: Bài tập đọc "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" do nhà văn …..... Hoài viết.

 

3
1 tháng 9 2021

Câu hỏi 15: Điền từ còn thiếu: Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yến hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại ……cơ…..đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước trên hoàn cầu.

Câu hỏi 16: Cây cùng loại với cây cau; cao một, hai mét, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, thương dùng làm gậy là ……lụi……..

Câu hỏi 17: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Đất nghèo nuôi những anh hùng

Chìm trong máu chảy lại vùng đứng lên

Đạp quân thù xuống đất đen

Súng gươm vứt bỏ lại ……hiền……….như xưa.”

(Việt Nam thân yêu – Nguyễn Đình Thi)

Câu hỏi 18: Bài văn tả cảnh thường có ba phần: Mở bài, thân bài, …kết……..bài

Câu hỏi 19: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Rừng vàng biển …bạc……..”

Câu hỏi 20: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

Trong “Thư gửi các học sinh” của Hồ Chí Minh, các em đã được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam nhờ điều gì?

Trả lời: Nhờ sự hi ……sinh…..của biết bao nhiêu đồng bao các em.

Câu hỏi 21: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Tên nước ta từ năm 1945 đến năm 1976 là “Việt Nam Dân ……chủ…….Cộng hòa”

Câu hỏi 22: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Chị ngã em …nâng………”

Câu hỏi 23: Bài tập đọc "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" do nhà văn …Tô..... Hoài viết.

1 tháng 9 2021

tre

hiền

kết

bạc

sinh

Chủ

nâng

Mấy hôm nay trời lạnh lắm, nhưng sân trường em vào giờ ra chơi vẫn đông vui nhộn nhịp vô cùng. Những cây bàng đã rụng hết lá từ đợt cuối thu, chỉ trơ trọi những cành khô. Nhưng vì trời không có nắng, nên các bạn học sinh vẫn có thể vui chơi thoải mái khắp trên sân, chứ không chỉ tập trung dưới gốc cây như mùa hè. Bạn nào lúc đầu cũng mặc áo khoác dày sụ, nhưng sau một hồi chạy nhảy thì lại cởi hết...
Đọc tiếp

Mấy hôm nay trời lạnh lắm, nhưng sân trường em vào giờ ra chơi vẫn đông vui nhộn nhịp vô cùng. Những cây bàng đã rụng hết lá từ đợt cuối thu, chỉ trơ trọi những cành khô. Nhưng vì trời không có nắng, nên các bạn học sinh vẫn có thể vui chơi thoải mái khắp trên sân, chứ không chỉ tập trung dưới gốc cây như mùa hè. Bạn nào lúc đầu cũng mặc áo khoác dày sụ, nhưng sau một hồi chạy nhảy thì lại cởi hết ra vì nóng. Mặt bạn nào cũng ửng hồng lên, miệng liên tục cười đùa và tạo ra những loạt khói trắng bay lên trời. Các bạn chơi đá bóng, bóng chuyền, đuổi bắt, nhảy dây. Hoặc ngồi trên ghế đá trò chuyện, tâm sự với nhau, túm tụm lại cười khúc khích. Ai ai cũng vui vẻ và phấn khởi. Tinh thần vui chơi hết mình ấy của các bạn học sinh, dù gió đông cũng không cản được. Sân trường vốn ảm đạm vì cái rét, vì cây cối ngủ say mà trở nên sinh động, vui tươi hơn hẳn. 

Tìm những câu ghép và câu đơn trong bài trên

0
Bài 1: Gạch chân dưới các đại từ trong các câu dưới đây:1.Chúng ta hãy cùng nhau đi đá bóng thôi!2. Hôm qua, tôi đã là người ra khỏi phòng muộn nhất.3. Cô giáo đang khen ngợi em trước cả lớp trong giờ Toán.4. Trong lòng tôi, tự nhiên dâng lên một cảm xúc khó tả.Bài 2: Chọn đại từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho đoạn hộithoại sau:Quạt Điện nói chuyện với Bóng Đèn:- … Bóng Đèn ơi! … hối hận lắm …...
Đọc tiếp

Bài 1: Gạch chân dưới các đại từ trong các câu dưới đây:
1.Chúng ta hãy cùng nhau đi đá bóng thôi!
2. Hôm qua, tôi đã là người ra khỏi phòng muộn nhất.
3. Cô giáo đang khen ngợi em trước cả lớp trong giờ Toán.
4. Trong lòng tôi, tự nhiên dâng lên một cảm xúc khó tả.
Bài 2: Chọn đại từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho đoạn hội
thoại sau:
Quạt Điện nói chuyện với Bóng Đèn:
- … Bóng Đèn ơi! … hối hận lắm … phải làm gì để xin lỗi Quạt
Điện đây?
- … nghĩ thế nào thì làm như thế!
- … ơi, liệu … có tha thứ cho … không?
- Quạt Cọ không phải là người cố chấp … sẽ tha thứ cho …
- … cảm ơn … ạ!
( nó, cô, cậu ta, anh ấy, cậu ấy, tôi,cháu, chị ấy)
Bài 3: Thay những từ được gạch chân trong các câu sau bằng các đại từ để
tránh lỗi lặp từ trong câu.
1. Hôm qua, bà Lan vừa lau nhà nhưng hôm nay bà Lan lại lau nhà tiếp.
…………………………………………………………………………………
2. Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị Mai ghé cửa hàng mua một bó
hồng nhung.
…………………………………………………………………………………
3. Chú chó sung sướng vẫy đuôi nhìn hình ảnh chính chú chó được phản chiếu
trong gương.
…………………………………………………………………………………
4. Tôi thích chơi cờ vua. Em trai tôi cũng thích chơi cờ vua.
…………………………………………………………………………………
Bài 4: Gạch chân dưới các đại từ có trong các câu sau, cho biết đại từ đó
thay thế cho từ ngữ nào?
1. Buổi sáng, Hùng sang nhà bà nội chơi, đến tối bạn ấy sẽ về nhà để làm bài
tập.
…………………………………………………………………………………
2. Con Vện đang hì hục tìm cục xương mà nó đã giấu trong góc vườn ngày hôm
qua.
…………………………………………………………………………………
3. Lúa gạo hay vàng bạc đều rất quý. Thời gian cũng thế.
…………………………………………………………………………………
4. Hùng, Dũng, Nam cùng nhau đi mua một món quà, rồi họ đi đến tiệc sinh
nhật của bạn Hoa.
…………………………………………………………………………………
Bài 5: Đặt câu:
a. Đặt một câu có đại từ để xưng hô.
b. Đặt một câu có đại từ để thay thế.
Cứu mik ;-;

1
11 tháng 1 2022

Bài 1: Gạch chân dưới các đại từ trong các câu dưới đây:
1. Chúng ta
2. tôi 
3. Cô giáo, em
4. tôi

12 tháng 3 2022

a. Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta/ phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao chochúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.

 Mùa thu, gió/ thổi mây bay về cửa sông, mặt nước phía dưới cầu TràngTiền đen sẫm lại, trong khi phía trên này lên gần mãi Kim Long, mặtsông sáng màu ngọc lam in những vệt mây hồng rực rỡ của trời chiều.

Câu 11: Từ “ kén” trong câu “ Cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào?a, tính từ          b,      động từ c, danh từ         d, đại từCâu 12: Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?a, Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.          b, Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.c, Vì rét, những cây trong vườn sắt lại.                   d, Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.Câu 13: Cặp từ nào dưới đây là...
Đọc tiếp

Câu 11: Từ “ kén” trong câu “ Cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào?

a, tính từ          b,      động từ c, danh từ         d, đại từ

Câu 12: Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?

a, Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.          

b, Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.

c, Vì rét, những cây trong vườn sắt lại.                   

d, Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.

Câu 13: Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa?

a, mênh mông – chật hẹp           b,       mập mạp – gầy gò

c, mạnh khỏe – yếu ớt                 d,       vui tươi – buồn bã

Câu 14: Trật tự các vế câu trong câu ghép: “ Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiêu ngạo.” có quan hệ như thế nào?

a, Kết quả - nguyên nhân           b,       nguyên nhân – kết quả

c, điều kiện – kết quả                            d,       nhượng bộ

Câu 15: Câu: “ Mọc giữa dòng sông xanh một bông hoa tím biếc.” Có cấu trúc thế nào?

a, chủ ngữ - vị ngữ            

b, trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ

c, trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ              

d, vị ngữ - chủ ngữ

Câu 16: Dấu hai chấm trong câu : “ Áo dài phụ nữ có hai loại: áo dài tứ thân và áo dài năm thân.” có tác dụng gì?

a, Báo hiệu một sự liệt kê

b, Để dẫn lời nói của nhân vật

c, Báo hiệu bộ phận đứng trước giải thích cho bộ phận đứng sau.                

d, Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.      

Câu 17: Dòng nào dưới đây chưa phải là câu?

a, Ánh nắng vàng trải nhẹ xuống cánh đồng vàng óng.                      

b, Chiếc đồng hồ treo trong thư viện trường em.

c, Trên mặt biển, đoang thuyền đánh cá lướt nhanh.                           

d, Cánh đồng rộng mênh mông.

Câu 18: Dòng nào dưới đây chứa toàn các từ ghép cùng kiểu?

a, bánh bò, bánh trưng, bánh tét, bánh trái, bánh ít.                  

b, trà tàu, trà đắng, trà Quan Âm, trà thuốc, trà sen.

c, nước mưa, nước sông, nước suối, nước khoáng, nước non.              

d, kẹo sô- cô-la, kẹo mạch nha, kẹo đậu phộng, kẹo cứng, kẹo mềm.

Câu 19: Hai câu: “ Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta.” được liên kết với nhau bàng cách nào?

a, Dùng từ ngữ nối.           b,       Dùng từ ngữ thay thế và từ ngữ nối.

c, Lặp lại từ ngữ               d,       Dùng từ ngữ thay thế.

Câu 20: Từ ngữ nào không dùng để chỉ màu sắc của da người?

a, hồng hào             b,       xanh xao              c,       đỏ ối           d,       tươi tắn

Câu 21: Gạch dưới các từ không phải là động từ của mồi dãy sau:

a, ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh.              

b, ngủ, thức, khóc, im, cười, hát.

c, sợ hãi, hồi hộp, nhỏ nhắn, lo lắng.                      

Câu 22: Gạch chân dưới các động từ trong các từ in nghiêng dưới đây:

a, - Nó đang suy nghĩ

     - Những suy nghĩ của nó rất sâu sắc.        

b, - Tôi sẽ kết luận việc này sau.

     - Kết luận của anh ấy rất rõ ràng.

c, - Nam mơ ước trở thành phi công.

     - Mơ ước của Nam thật viển vông.                     

d, - Ngày nghỉ chúng tôi thường cùng nhau tâm sự.

    - Những tâm sự của câu ấy khiến tôi phải suy nghĩ.

Câu 23: Dòng nào dưới đây là các từ láy?

a, oa oa, vòi vọi, da dẻ, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.

b, vòi vọi, phất phơ, nghiêng nghiêng, vàng óng, sáng lòa, trùi trũi, tròn trịa.       

c, oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, tròn trịa, nhà sàn, trùi trũ      

d, oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, xanh lam, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.

Câu 24: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:      

a, Đã tan tác những bóng thù hắc ám.

………………………………………….

b, Đẹp vô cùng đất nước của chúng ta.

………………………………………….                           

Câu 25: Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong các câu sau:

a, Tôi đang học bài thì Nam đến.

…………………………………….                

b, Người được nhà trường biểu dương là tôi.

…………………………………………………

Câu 26: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

a, Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày dựng nhà, dựng cửa, vỡ

…………………………………………………………………………………

ruộng, khai hoang.  

…………………

b, Năm qua, tuy nhiều khó khăn nhưng nhà máy vẫn hoàn thành kế hoạch.

…………………………………………………………………………………

c, Từ trên một bụi tre cuối làng, vọng lại mấy tiếng chim cu gáy.                   ………………………………………………………………..  

d, Ở phía bờ tây Sông Hồng, những cây bàng xanh biếc xòe tán rộng, soi bóng

...............................................................................................................................

 mặt nước.

 

Câu 27: Chia các từ sau thành hai nhóm : từ ghép, từ láy.

    Nhân dân, bờ bãi, nô nức, mộc mạc, cúng cáp, dẻo dai, nhũn nhặn, chí khí

a, Từ ghép: ……………………………………………………………………….

b, Từ  láy    :………………………………………………………………………….

Câu 28: Chủ ngữ trong câu: “ Cô Mùa Xuân xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng.” là:

a, Cô Mùa Xuân              

b, Cô Mùa Xuân xinh tươi

c, Cánh đồng                   

Câu 29: Hãy dùng gạch / để tách bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ cảu câu sau:

    “ Những con chim nhạn bay thành đàn trên trời cao, như một đám mây mỏng lướt qua thôn làng, gieo xuống những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm khiến tim tôi vang lên những câu thơ không nhớ đã thuộc từ bao giờ.”

Câu 30: Xác định nội dung của câu ca dao sau đây:

                       “ Ruộng ai để cỏ mọc đầy

             Bỏ hoang chả cấy, chả cày uổng chưa?”

a, Thể hiện quyết tâm lao động trong sản xuất.               

b, Chê người lười  lao động

c, Nhắc nhở người ta nhớ ơn người lao động.                   

d, Khuyên nười nông dân chăm chỉ cấy cày.

 

2
14 tháng 6 2021

Câu 11: Từ “ kén” trong câu “ Cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào?

a, tính từ          b,      động từ c, danh từ         d, đại từ

Câu 12: Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?

a, Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.          

b, Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.

c, Vì rét, những cây trong vườn sắt lại.                   

d, Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.

Câu 13: Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa?

a, mênh mông – chật hẹp           b,       mập mạp – gầy gò

c, mạnh khỏe – yếu ớt                 d,       vui tươi – buồn bã

Câu 14: Trật tự các vế câu trong câu ghép: “ Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiêu ngạo.” có quan hệ như thế nào?

a, Kết quả - nguyên nhân           b,       nguyên nhân – kết quả

c, điều kiện – kết quả                            d,       nhượng bộ

Câu 15: Câu: “ Mọc giữa dòng sông xanh một bông hoa tím biếc.” Có cấu trúc thế nào?

a, chủ ngữ - vị ngữ            

b, trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ

c, trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ              

d, vị ngữ - chủ ngữ

Câu 16: Dấu hai chấm trong câu : “ Áo dài phụ nữ có hai loại: áo dài tứ thân và áo dài năm thân.” có tác dụng gì?

a, Báo hiệu một sự liệt kê

b, Để dẫn lời nói của nhân vật

c, Báo hiệu bộ phận đứng trước giải thích cho bộ phận đứng sau.                

d, Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.      

Câu 17: Dòng nào dưới đây chưa phải là câu?

a, Ánh nắng vàng trải nhẹ xuống cánh đồng vàng óng.                      

b, Chiếc đồng hồ treo trong thư viện trường em.

c, Trên mặt biển, đoang thuyền đánh cá lướt nhanh.                           

d, Cánh đồng rộng mênh mông.

Câu 18: Dòng nào dưới đây chứa toàn các từ ghép cùng kiểu?

a, bánh bò, bánh trưng, bánh tét, bánh trái, bánh ít.                  

b, trà tàu, trà đắng, trà Quan Âm, trà thuốc, trà sen.

c, nước mưa, nước sông, nước suối, nước khoáng, nước non.              

d, kẹo sô- cô-la, kẹo mạch nha, kẹo đậu phộng, kẹo cứng, kẹo mềm.

Câu 19: Hai câu: “ Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta.” được liên kết với nhau bàng cách nào?

a, Dùng từ ngữ nối.           b,       Dùng từ ngữ thay thế và từ ngữ nối.

c, Lặp lại từ ngữ               d,       Dùng từ ngữ thay thế.

Câu 20: Từ ngữ nào không dùng để chỉ màu sắc của da người?

a, hồng hào             b,       xanh xao              c,       đỏ ối           d,       tươi tắn

Câu 21: Gạch dưới các từ không phải là động từ của mồi dãy sau:

a, ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh.              

b, ngủ, thức, khóc, im, cười, hát.

c, sợ hãi, hồi hộp, nhỏ nhắn, lo lắng.                    

chào thì qua chat nhé người ta quy vào tội spam là chết đấy

Chịu gòi bạn ê😅😅🇻🇳🇻🇳💗💗😇😇😇😇😇😇😇😇😇

Ok ko dễ