K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 3 2022

Ở trong ao, hồ, sông, biển, các loài giáp xác nhỏ có một vai trò khá quan trọng.

Chúng là thức ăn của tất cả các loài cá lớn hơn và các sinh vật lớn hơn.

Chúng còn có tác dụng làm sạch môi trường nước nhưng ngoài ra cũng có loài có lối sống ký sinh và tự do

27 tháng 3 2019

Ở trong ao, hồ, sông, biển, các loài giáp xác nhỏ có một vai trò khá quan trọng:

   - Là thức ăn của cá con, cá lớn và sinh vật lớn hơn.

   - Làm sạch môi trường nước

26 tháng 11 2021
Thức ăn của tất cả các loài cá (kể cả cá voi)Tác dụng làm sạch môi trường nước.
15 tháng 11 2016
  1. vai trò của lớp giáp xác nhỏ trong ao, sông, biển rất lớn. Chúng là thức ăn của giai đoạn sơ sinh của tất cả các loài cá (có loài ăn thực vật như cá chép nhưng giai đoạn sơ sinh phải ăn rận nước). Giáp xác nhỏ còn là thức ăn suốt đời của rất nhiều loài cá, kể cả cá voi.
  2. Nhiều vùng ở tất cả các nước đang phát triển nghề nuôi tôm, ở ven biển là tôm sú, tôm hùm; ở nội địa là tôm càng xanh. Tôm đông lạnh là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta. Ngoài ra nghề nuôi tôm còn đem lại nguồn lợi nhuận rất lớn cho nhiều ngư dân trên khắp thế giới.
26 tháng 11 2016

\(1,\)

Vai trò của giáp xác nhỏ ( có kích thước hiển vi ) trong ao , hồ , sông , biển ?

→ Ở trong ao , hồ , sông , biển , các loài giáp xác nhỏ có một vai trò khá quan trọng . Trước hết , chúng là thức ăn của tất cả các loài cá ( kể cả cá voi ) . Chúng còn có tác dụng làm sạch môi trường nước .

 

\(2,\)

Vai trò của nghề nuôi tôm ở nước ta ?

→ Nghề nuôi tôm ở nước ta khá phát triển , có vai trò trong nền kinh tế quốc dân . Ở vùng biển , nhân dân thường nuôi tôm sú , tôm hùm . Ở vùng đồng bằng thường nuôi tôm càng xanh . Tôm là thực phẩm quí có nhiều chất dinh dưỡng và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta .

 

29 tháng 11 2016

Câu 1: Sự phong phú, đa dạng của động vật giáp xác ở địa phương em?

Hướng dẫn trả lời:

Nói chung, ở các địa phương Việt Nam thường có các loại giáp xác sau: tôm, tép, cua, rận nước, chân kiếm... Tuy nhiên, ở các địa hình khác nhau (vùng biển, đồng bằng và miền núi) thì các loài có khác nhau chút ít. Ví dụ, người ta có thể phân biệt được: cua biển, cua đồng và cua núi.

Câu 2: Vai trò của giáp xác nhỏ (có kích thước hiển vi) trong ao, hồ, sông, biển?

Hướng dẫn trả lời:
ở trong ao, hồ, sông, biển, các loài giáp xác nhỏ có một vai trò khá quan trọng. Trước hết, chúng là thức ăn của tất cả các loài cá (kể cả cá voi). Chúng còn có tác dụng làm sạch môi trường nước.

Câu 3: Vai trò của nghề nuôi tôm ở nước ta và địa phương em?

Hướng dẫn trả lời:

Nghề nuôi tôm ở nước ta khá phát triển, có vai trò trong nền kinh tế quốc dân. Ở vùng biển, nhân dân thường nuôi tôm sú, tôm hùm. ơ vùng đồng bằng thường nuôi tôm càng xanh. Tôm là thực phẩm quý có nhiều chất dinh dưỡng và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta.

23 tháng 11 2017

Đúng là sao chép trên Lời giải hay có khác.

5 tháng 4 2017

ở trong ao, hồ, sông, biển, các loài giáp xác nhỏ có một vai trò khá quan trọng. Trước hết, chúng là thức ăn của tất cả các loài cá (kể cả cá voi). Chúng còn có tác dụng làm sạch môi trường nước.

5 tháng 4 2017

Ở trong ao, hồ, sông, biển, các loài giáp xác nhỏ có một vai trò khá quan trọng. Trước hết, chúng là thức ăn của tất cả các loài cá (kể cả cá voi). Chúng còn có tác dụng làm sạch môi trường nước.

Câu 20. Tập tính của ốc sên và mực. Câu 21. Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của tôm sông. Câu 22. Các đại diện của lớp giáp xác, các đặc điểm khác của chúng. Câu 23. Vai trò của giáp xác. Câu 24. Môi trường sống, hình dạng cấu tạo của nhện. Câu 25. Tập tính của nhện. Câu 26. Các đại diện của nhện, môi trường sống, lối sống . Câu 27 . Vai trò của người nhện, các biện pháp phòng chống các hình...
Đọc tiếp

Câu 20. Tập tính của ốc sên và mực.

 

Câu 21. Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của tôm sông.

 

Câu 22. Các đại diện của lớp giáp xác, các đặc điểm khác của chúng.

 

Câu 23. Vai trò của giáp xác.

 

Câu 24. Môi trường sống, hình dạng cấu tạo của nhện.

 

Câu 25. Tập tính của nhện.

 

Câu 26. Các đại diện của nhện, môi trường sống, lối sống .

 

Câu 27 . Vai trò của người nhện, các biện pháp phòng chống các hình nhện gây hại.

 

Câu 28. Đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển, sinh sản của châu chấu

.

Câu 29. Các đại diện của sâu bọ, môi trường sống của chúng.

 

Câu 30. Tập tính của sâu bọ.

 

Câu 31. Các biện pháp tiêu diệt sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường.

 

Câu 32. Hô hấp của trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng giày.

 

Câu 33. Hô hấp của hải quỳ, sứa

.

Câu 34. Hô hấp của sán lá gan, giun đũa, giun đất.

 

Câu 35. Hô hấp của ốc sên, tôm, trai, mực .

 

Câu 36. Hô hấp của nhện và châu chấu.

 

Câu 37. Kiểu gì chuyển của trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng giày.

 

Câu 38. Kiểu di chuyển của thủy tức, sứa, hải quỳ.

 

Câu 39. Kiểu gì chuyển của sán lá gan, giun đũa, giun đất.

 

Câu 40. Kiểu di chuyển của trai, ốc sên, mưc.

 

 

Câu 41. Kiểu gì chuyển của tôm , nhện, châu chấu.

 

Câu 42. Động vật được nhân nuôi.

 

Câu 43. Động vật làm hại thực vật, động vật hại hạt ngũ cốc.

 

Câu44. Động vật truyền bệnh gây hại cơ thể người và động vật,  thực vật.

 

Câu 45. Động vật có giá trị làm thuốc chữa bệnh.

 

Câu 46. Động vật có giá trị dinh dưỡng.

 

Câu 47. Động vật thụ phấn cho cây trồng.

 

Câu 48. Động vật tắt diệt các sâu hại.

 

Câu 49. Các bạn biện pháp bảo vệ,  phát triển giun đất.

 

Câu 50. Động vật có giá trị xuất khẩu.

mong người giúp em ạ ^^

0
8 tháng 5 2017

Ở trong ao, hồ, sông, biển, các loài giáp xác nhỏ có một vai trò khá quan trọng. Trước hết, chúng là thức ăn của tất cả các loài cá (kể cả cá voi). Chúng còn có tác dụng làm sạch môi trường nước.

21 tháng 11 2017

Các loài giáp xác nhỏ trong ao hồ có vai trò :

* làm thức ăn cho động vật khác

* một số loài có khả năng làm sạch môi trường nước

...

Câu 1. Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là:A. Có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sốngB. Có kích thước hiển vi, đa bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sốngC. Có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sốngD. Có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sốngCâu...
Đọc tiếp

Câu 1. Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là:

A. Có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

B. Có kích thước hiển vi, đa bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

C. Có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

D. Có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

Câu 2. Hiện động vật nguyên sinh có:

A. 400 loài

B. 4000 loài

C. 40000 loài

D. 400000 loài

Câu 3. Nhóm động vật nguyên sinh nào sau đây sống tự do:

A. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi

B. Trùng roi, trùng kiết lị, trùng giày

C. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị

D. Trùng giày, trùng sốt rét, trùng kiết lị

Câu 4. Nhóm động vật nguyên sinh nào sau đây sống kí sinh:

A. Trùng giày, trùng sốt rét

B. Trùng roi, trùng kiết lị

C. Trùng biến hình, trùng giày

D. Trùng kiết lị, trùng sốt rét

Câu 5. Động vật nguyên sinh nào không có cơ quan di chuyển:

A. Trùng roi

B. Trùng sốt rét

C. Trùng giày

D. Trùng biến hình

Câu 6. Trùng biến hình di chuyển như thế nào?

A. Thẳng tiến

B. Xoay tròn

C. Vừa tiến vừa xoay

D. Cách khác

Câu 7. Trùng biến hình sinh sản bằng hình thức:

A. Phân đôi

B. Tiếp hợp

C. Nảy chồi

D. Phân đôi và tiếp hợp

Câu 8. Trùng giày lấy thức ăn nhờ:

A. Chân giả

B. Lỗ thoát

C. Lông bơi

D. Không bào co bóp

Câu 9. Tiêu hóa thức ăn ở trùng giày nhờ:

A. Men tiêu hóa

B. Dịch tiêu hóa

C. Chất tế bào

D. Enzim tiêu hóa

 

Câu 10. Quá trình tiêu hóa ở trùng giày là:

A. Thức ăn - không bào tiêu hóa - ra ngoài mọi nơi

B. Thức ăn - miệng - hầu - thực quản - dạ dày - hậu môn

C. Thức ăn - màng sinh chất - chất tế bào - thẩm thấu ra ngoài

D. Thức ăn - miệng - hầu - không bào tiêu hóa - không bào co bóp - lỗ thoát

 

Câu 11. Bào xác của trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường nào:

A. Đường tiêu hoá.

B. Đường hô hấp.

C. Đường sinh dục.

D. Đường bài tiết.

Câu 12. Nhóm động vật nguyên sinh nào dưới đây có chân giả?

A. Trùng biến hình và trùng roi xanh.

B. Trùng roi xanh và trùng giày.

C. Trùng giày và trùng kiết lị.

D. Trùng biến hình và trùng kiết lị.

Câu 13. Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu?

A. 3 tháng

B. 6 tháng

C. 9 tháng

D. 12 tháng

Câu 14. Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?

A. Muỗi Anôphen (Anopheles)

B. Muỗi Mansonia.

C. Muỗi Culex

D. Muỗi Aedes.

Câu 15. Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?

A. Ốc

B. Muỗi

C. Cá.

D. Ruồi, nhặng.

Câu 16. Cơ thể ruột khoang có kiểu đối xứng nào?

A. Đối xứng toả tròn.

B. Đối xứng hai bên.

C. Đối xứng lưng – bụng.

D. Đối xứng trước – sau.

Câu 17. Tầng keo dày của sứa có ý nghĩa gì?

A. Giúp cho sứa dễ nổi trong môi trường nước.

B. Làm cho sứa dễ chìm xuống đáy biển.

C. Giúp sứa trốn tránh kẻ thù.

D. Giúp sứa dễ bắt mồi.

Câu 18. Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?

A. Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không.

B. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên.

C. Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn.

D. San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt.

Câu 19. Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?

A. Cung cấp vật liệu xây dựng.

B. Nghiên cứu địa tầng.

C. Thức ăn cho con người và động vật.

D. Vật trang trí, trang sức.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây vể thuỷ tức là đúng?

A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.

B. Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.

C. Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng.

D. Có khả năng tái sinh.

Câu 21. Giun đũa xâm nhập vào cơ thể người qua con đường:

A.   Hô hấp

B.   Tiêu hoá

C.   Qua tiếp xúc máu

D.   Qua muỗi đốt

Câu 22. Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?

A.   Hô hấp

B.   Sinh sản

C.   Lấy thức ăn

D.   Tìm nhau giao phối 

2
9 tháng 11 2021

Nhiều quá bạn ơi, tách ra đi

9 tháng 11 2021

:))))))))))))))))))))))

15 tháng 12 2021

+ Đại diện của lớp giáp xác: tôm, cua, mọt ẩm, rận nước, chân kiếm ...

+ Vai trò của lớp giáp xác

* Có ích:

- Làm thức ăn cho cá: rận nước …

- Là nguồn cung cấp thực phẩm: tôm, cua …

- Là nguồn lợi xuất khẩu: tôm hùm, cua bể, ghẹ …

- Làm nguyên liệu sản xuất mắm: tôm, tép …

* Có hại

- Có hại cho giao thông đường thủy: con sun …

- Có hại cho nghề cá: chân kiếm kí sinh …

- Truyền bệnh giun sán: 1 số giáp xác nhỏ.

15 tháng 12 2021

Tham Khảo:

 

+ Đại diện của lớp giáp xác: tôm, cua, mọt ẩm, rận nước, chân kiếm ...

+ Vai trò của lớp giáp xác

* Có ích:

- Làm thức ăn cho cá: rận nước …

- Là nguồn cung cấp thực phẩm: tôm, cua …

- Là nguồn lợi xuất khẩu: tôm hùm, cua bể, ghẹ …

- Làm nguyên liệu sản xuất mắm: tôm, tép …

* Có hại

- Có hại cho giao thông đường thủy: con sun …

- Có hại cho nghề cá: chân kiếm kí sinh …

- Truyền bệnh giun sán: 1 số giáp xác nhỏ.