K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

BÀI TẬP CUỐI TUẦN MÔN TOÁN LỚP 5 Tuần 14- Đề số 1

Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

 

Họ và tên:………………………………………………………..

 

Bài 1: Đặt tính rồi tính :

a)35 : 4 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. 45 : 12 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. 70 : 37 …………………………… …………………………… …………………………… …………………………..

b)36 : 3,2

……………………………

……………………………

……………………………

…………………………..

 

 

9 : 12,5 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. 23 : 2,4. …………………………… …………………………… …………………………… …………………………..

Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả tính.

a) 2,3 x 0,4 …..2,3 x 10 : 25 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. b) 3,4 x 1,25 …. 3,4 x 10 : 8 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. c) 4,7 x 2,5 ……4,7 x 10: 4 …………………………… …………………………… …………………………… …………………………..

d) 12 : 0,5 ……12 x 2

……………………………

……………………………

……………………………

…………………………..

e) 15 : 0,2 ……15 x 5 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. g) 13 : 0,25 ……..13 x 4 …………………………… …………………………… …………………………… …………………………..

Bài 3:

Một xe máy trong 2 giờ đầu, mỗi giờ chạy 35km; trong 3 giờ sau, mỗi giờ chạy 32km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy chạy bao nhiêu ki-lô-mét?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 4: Một người nuôi ong thu hoạch được 40 lít mật ong. Người đó muốn đổ số mật ong đó vào các chai, mỗi chai chứa 0,72 lít mật ong. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu vỏ chai để chứa hết số mật ong đó?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………BÀI TẬP CUỐI TUẦN MÔN TOÁN LỚP 5 Tuần 14- Đề số 1

Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

 

Họ và tên:………………………………………………………..

 

Bài 1: Đặt tính rồi tính :

a)35 : 4 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. 45 : 12 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. 70 : 37 …………………………… …………………………… …………………………… …………………………..

b)36 : 3,2

……………………………

……………………………

……………………………

…………………………..

 

 

9 : 12,5 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. 23 : 2,4. …………………………… …………………………… …………………………… …………………………..

Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả tính.

a) 2,3 x 0,4 …..2,3 x 10 : 25 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. b) 3,4 x 1,25 …. 3,4 x 10 : 8 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. c) 4,7 x 2,5 ……4,7 x 10: 4 …………………………… …………………………… …………………………… …………………………..

d) 12 : 0,5 ……12 x 2

……………………………

……………………………

……………………………

…………………………..

e) 15 : 0,2 ……15 x 5 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. g) 13 : 0,25 ……..13 x 4 …………………………… …………………………… …………………………… …………………………..

Bài 3:

Một xe máy trong 2 giờ đầu, mỗi giờ chạy 35km; trong 3 giờ sau, mỗi giờ chạy 32km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy chạy bao nhiêu ki-lô-mét?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 4: Một người nuôi ong thu hoạch được 40 lít mật ong. Người đó muốn đổ số mật ong đó vào các chai, mỗi chai chứa 0,72 lít mật ong. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu vỏ chai để chứa hết số mật ong đó?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………BÀI TẬP CUỐI TUẦN MÔN TOÁN LỚP 5 Tuần 14- Đề số 1

Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

 

Họ và tên:………………………………………………………..

 

Bài 1: Đặt tính rồi tính :

a)35 : 4 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. 45 : 12 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. 70 : 37 …………………………… …………………………… …………………………… …………………………..

b)36 : 3,2

……………………………

……………………………

……………………………

…………………………..

 

 

9 : 12,5 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. 23 : 2,4. …………………………… …………………………… …………………………… …………………………..

Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả tính.

a) 2,3 x 0,4 …..2,3 x 10 : 25 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. b) 3,4 x 1,25 …. 3,4 x 10 : 8 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. c) 4,7 x 2,5 ……4,7 x 10: 4 …………………………… …………………………… …………………………… …………………………..

d) 12 : 0,5 ……12 x 2

……………………………

……………………………

……………………………

…………………………..

e) 15 : 0,2 ……15 x 5 …………………………… …………………………… …………………………… ………………………….. g) 13 : 0,25 ……..13 x 4 …………………………… …………………………… …………………………… …………………………..

Bài 3:

Một xe máy trong 2 giờ đầu, mỗi giờ chạy 35km; trong 3 giờ sau, mỗi giờ chạy 32km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy chạy bao nhiêu ki-lô-mét?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 4: Một người nuôi ong thu hoạch được 40 lít mật ong. Người đó muốn đổ số mật ong đó vào các chai, mỗi chai chứa 0,72 lít mật ong. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu vỏ chai để chứa hết số mật ong đó?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

0
Bài 2 :  Tính rồi so sánh kết quả tính :a) 2,3 × 0,4 và 2,3 : 2,5                       b) 3,4 × 0,125 và 3,4 :   8 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………c) 4,7 × 2,5 và 4,7 : 0,4                              d) 12 : 0,5 và 12 × 2 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………e) 15 : 0,2 và 15 × 5                                         g) 13 : 0,25 và 13 ×...
Đọc tiếp

Bài 2 :  Tính rồi so sánh kết quả tính :
a) 2,3 × 0,4 và 2,3 : 2,5                       b) 3,4 × 0,125 và 3,4 :   8 
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) 4,7 × 2,5 và 4,7 : 0,4                              d) 12 : 0,5 và 12 × 2 
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
e) 15 : 0,2 và 15 × 5                                         g) 13 : 0,25 và 13 × 4

1

a: 2,3x0,4=2,3:2,5

b: 3,4x0,125=3,4:8

16 tháng 11 2016

troi dat oi

nhiu qua

ko tinh noi

26 tháng 12 2016

Bài 1 :

a) 15 : 6 = 2,5 ; b) 30 : 8 = 3,75 ; c) 91 : 28 = 3,25 ; d) 455 : 14 = 32,5

Bài 2 :

\(\frac{3}{5}=\frac{3\times2}{5\times2}=\frac{6}{10}=0,6\)    hoặc : \(\frac{3}{5}=3:5=0,6\)

\(\frac{1}{4}=\frac{1\times25}{4\times25}=\frac{25}{100}=0,25\) hoặc : \(\frac{1}{4}=1:4=0,25\)

\(\frac{45}{6}=45:6=7,5\)

Bài 3 :

a) 15 : 25 x 6,8 và 0,4 x 6,8

Ta có :15 : 25 x 6,8 = 4,08 và 0,4 x 6,8 = 2,72

Vì : 4,08 > 2,72 nên : 15: 25 x 6,8 > 0,4 x 6,8

b) 10 : 8 x 3,2 và 1,25 x 3,2

Ta có : 10 : 8 x 3,2 = 4 và 1,25 x 3,2 = 4

Vì 4 = 4 nên 10 : 8 x 3,2 = 1,25 x 3,2

13 tháng 5 2016

Bài 2:

B lớn hơn A.

13 tháng 5 2016

Bài 2 : 

B lớn hơn A

Bài 4

35/85 = 7/17

 36/108 = 1/3

 25/100 = 1/4

 39/52 = 3/4

Bài 8

a) 9/8 và 7/12

= 8×3=24 ; 12×2=24

=>9/8 =27/24

=> 7/12 ; 14/24

b) 3/20 và 4/15

=20×3=60 ; 15×4=60

=> 9/60 ; 16/60

Bài 9

a) \(\frac{3}{8},\frac{15}{8},\frac{9}{8},\frac{7}{8}\)

Từ lớn -> bé:

=>\(\frac{15}{8},\frac{9}{8},\frac{7}{8},\frac{3}{8}\)

b) \(\frac{4}{15},\frac{3}{5},\frac{8}{45},\frac{7}{15}=\frac{12}{45},\frac{27}{45},\frac{8}{45},\frac{21}{45}\)

Từ lớn -> bé:

=> \(\frac{3}{5},\frac{7}{15},\frac{4}{15},\frac{8}{45}\)

c) \(\frac{3}{8},\frac{4}{5},\frac{47}{40},\frac{9}{4}=\frac{15}{40},\frac{32}{40},\frac{47}{40},\frac{90}{40}\)

Từ lớn -> bé:

=>\(\frac{9}{4},\frac{47}{40},\frac{4}{5},\frac{3}{8}\)

Bài 10

a, Ta có

`x/15 < 4/15`

` <=> x < 4`

` <=> x ∈ {1 ; 2 ; 3}` 

b, Ta có

`5/9 > x/9`

` <=> 5 > x`

` <=> x ∈ {1 ; 2 ; 3 ; 4}`

c, Ta có

`1 <x/8 < 11/8`

` <=> 8/8 < x/8 < 11/8`

` <=> 8 < x <11`

` <=> x ∈ {9 ; 10}`

Bài 1: Tính phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số:a. 374: 518b. 6,73 : 42c. 16,08 : 7,6d. 57,9 :0,63Bài 2 : Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:a) 5, 789; 5,879; 5,9; 5,657; 5,98b) 86,077; 86,707 ; 87,67; 86,77: 87, 08Bài 3: Đặt tính rồi tính:a. 82,52+ 10,83b. 80,7 – 36,57c. 3,76 x 2,8d. 6,902 : 3,4Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:a. 18,71 - 9,24 + 16,29 – 6,76b. 25,75 + 24, 36 – 35,75с. 2,5 х 12,5 х 0,8х 4d....
Đọc tiếp

Bài 1: Tính phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số:
a. 374: 518
b. 6,73 : 42
c. 16,08 : 7,6
d. 57,9 :0,63
Bài 2 : Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 5, 789; 5,879; 5,9; 5,657; 5,98
b) 86,077; 86,707 ; 87,67; 86,77: 87, 08
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
a. 82,52+ 10,83
b. 80,7 – 36,57
c. 3,76 x 2,8
d. 6,902 : 3,4
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 18,71 - 9,24 + 16,29 – 6,76
b. 25,75 + 24, 36 – 35,75
с. 2,5 х 12,5 х 0,8х 4
d. 0,25 x 0,68 x 40
е. 5,67 х0,25 х 0,4
g. 0,125 x 0,6 x 8
Bài 5. Tìm X:
a. X x 2,8 + X x 5,2 = 48
b. X x 12,6 - X x 5,6 = 42
Bài 6. Một lớp học có 16 HS nam và 24 HS nữ.
a, HS nam chiếm bao nhiêu phần trăm số HS của cả lớp?
b, Số HS nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số HS nam?
Bài 7. Một người bỏ ra 350000 đồng để mua rau. Sau khi bán rau người đó thu được
392000 đồng. Hỏi :
a, Tiền thu về của người đó bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
b, Người đó đã lãi bao nhiều phần trăm?
Bài 8. Một lớp học có 22 HS nữ chiếm 55% số HS cả lớp. Tỉnh số HS của lớp học
đó.
Bài 9: Chiếc khăn quảng hình tam giác có đáy là 5,6 dm và chiều cao là 20 cm.
Tính diện tích chiếc khăn quảng đó.

1
16 tháng 3 2020

Sao ban ngu the? Hoc ma khong biet chia a

15 tháng 3 2017

bài 1: 19999

bài 2:413

15 tháng 3 2017

sao nhiều z

6 tháng 9 2014

Bài 1:

a) 2/19 + 2/10 + 2/22 + 17/19 + 2/11 + 4/5 + 8/11

=(2/19 +17/19) + 1/5 + 1/11 + 2/11 + 4/5 + 8/11

= 1 + (1/5 + 4/5) + (2/11 + 8/11 + 1/11)

= 1 + 1 + 1 = 3

b) 3/9 + 4/12 + 6/18 + 1/3 + 5/15 + 7/21

= 1/3 + 1/3 + 1/3 + 1/3 + 1/3 + 1/3

= 1/3 x 6 = 2

c) 100 + (125x3-125x2-125) x (1 + 3 + 5 + 7 + ...+ 97 + 99)

= 100 + [125x(3-2-1)] x A

= 100 + (125x0) x A

= 100 + 0 x A

= 100 + 0

= 100

Bài 2:

Gọi số đó là ab

(a+b) x 6 = ab

a x 6 + b x 6= a x 10 + b

b x 5 = a x 4

suy ra a=5; b=4; ab=54

Bài 3:

Vì các số lẻ x 5 đều có tận cùng là 5 nên các tích đều có tận cùng là 5.

Mà 5x3=15 nên P có tận cùng là 5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31 tháng 12 2018

Bài 1:

a) 2/19 + 2/10 + 2/22 + 17/19 + 2/11 + 4/5 + 8/11

=(2/19 +17/19) + 1/5 + 1/11 + 2/11 + 4/5 + 8/11

= 1 + (1/5 + 4/5) + (2/11 + 8/11 + 1/11)

= 1 + 1 + 1 = 3

b) 3/9 + 4/12 + 6/18 + 1/3 + 5/15 + 7/21

= 1/3 + 1/3 + 1/3 + 1/3 + 1/3 + 1/3

= 1/3 x 6 = 2

c) 100 + (125x3-125x2-125) x (1 + 3 + 5 + 7 + ...+ 97 + 99)

= 100 + [125x(3-2-1)] x A

= 100 + (125x0) x A

= 100 + 0 x A

= 100 + 0

= 100

Bài 2:

Gọi số đó là ab

(a+b) x 6 = ab

a x 6 + b x 6= a x 10 + b

b x 5 = a x 4

suy ra a=5; b=4; ab=54

Bài 3:

Vì các số lẻ x 5 đều có tận cùng là 5 nên các tích đều có tận cùng là 5.

Mà 5x3=15 nên P có tận cùng là 5