K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

MN GIÚP MIK VỚI!!!!!!!!HomeworkViết từ loại cần điền vào chỗ trống: động từ (v), tính từ (adj), danh từ (n), trạng từ (adv)21. Nobody showed them to their ……………………… (sit)22. Helen speaks English very……………………… (fluent)23. This is the most………………………machine in our field. (value)24. We can keep the land in………………………condition by killing weeds. (well)25. Jack plays football……………………… (splendid)26. The ball was followed with great……………………… (excite)27. That was...
Đọc tiếp

MN GIÚP MIK VỚI!!!!!!!!

Homework

Viết từ loại cần điền vào chỗ trống: động từ (v), tính từ (adj), danh từ (n), trạng từ (adv)

21. Nobody showed them to their ……………………… (sit)

22. Helen speaks English very……………………… (fluent)

23. This is the most………………………machine in our field. (value)

24. We can keep the land in………………………condition by killing weeds. (well)

25. Jack plays football……………………… (splendid)

26. The ball was followed with great……………………… (excite)

27. That was an………………………match, wasn’t it? I was………………………to see it. (excite)

28.………is a good career. I want to become a ……………………… (teach)

29. Rubber trees are very……………………… (use)

30. Sports are very good for our……………………… (healthy)

31. Who will take………………………of the baby when you go away? (careful)

32. Don’t worry about her……………………… (complain)

33. What is the real………………………of the house? (wide)

34. I want to make new dresses but I don’t have a ………………………machine. (sew)

35. She danced so………………………that the audience clapped their hands many times. (beauty)

36. I’ll have Tom repair our electric……………………… (cook)

37. Water has no color. It is a………………………liquid. (color)

38. Please don’t make……………………… (noisy)

39. Mr Green works in this factory as a shop……………………… (keep)

40. Ky Hoa lake is one of the areas of……………………… (entertain)

41. Butter is one of the………………………of milk. (produce)

42. He is a………………………person. He often makes me laugh. (fun)

43. I didn’t know how you………………………your birthday party. (celebration)

44. On Christmas day, I often send my close friends……cards. (greet)

45. He is famous………………………in this country. (act)

46. He often writes stories. He is a……………………… (write)

47. These flowers look……………………… (nature)

48. It’s not………………………to answer this question. (difficulty)

49. His plays were, ………………………on the stage in London. (performance)

50. The film is………………………so I’m……………………… (bore)

51. The Sword lake is one of………………………places in Hanoi. (history)

52. He devoted all his………………………to writing. (live)

53. How………………………the street is! (danger)

54. She lives………………………although she is very poor. (happy).

55. I’ll help you to………………………some beautiful paintings. (choice)

56. The love for book is………………………in developing the pupils’ knowledge. (help)

57.This public library is………………………to all people. (open)

58. Books help people to get more……………………… (know)

59. ………………………cries need help from……ones. (develop)

60. This stamp………………………is valuable. (collect)

61. The person who takes care of books in the library is a ……………………… (library)

62. He is very…… (friend)

63. She smiles so………………………, doesn’t she? (attract)

64. My………………………for your skill is great. (admire)

65. we all held our breath because of that………………………film. (thrill)

66. I only had a day to visit all the tourist………………………attract)

67. They ride their bicycles to the countryside for, ……………………… (please)

68. Red………………………communist countries. (symbol)

69. May Day is celebrated regularly in………………………countries. (society)

70. He lost the game because of his……………………… (care)

71. The teacher stressed the need for regular………………………. (attend)

72. The cost of………………………must be paid by the buyer. (carry)

73. Our………………………from London to Sydney took 24 hours. (fly)

74. The police are interested in the sudden………………………of the valuable painting. (appear)

75. The master gave Oliver Twist a terrible……………………… (punish)

76. He gave no………………………for his absence. (explain)

77. They were happy because their work was finished……………………… (success)

78. To prepare his………………………works, Karl Marx often spent whole days in the library of the British Museum. (science)

79. He is respected for his……………………… (simple)

80. They had made a lot of………………………before the game started. (prepare)

81. Manchester players have been trying to score another goal, but their efforts are……(succeed)

82. We must make………………………for his youth. (allow)

83. An……man has stolen all our money. (know)

84. Two of these tablets should be taken………………………day)

85. Dogs are very………………………pets. (faith)

86. The Thames flows………………………through green meadows. (gentle)

87. Relax in our………………………chairs and enjoy our excellent tea and hot chocolate. (comfort)

88. I’m so………………………you’re going to visit my country. (please)

89. What a naughty boy! He always does things……………………… (noise)

90. There were ten….in the race. (compete)

91. His………………………makes his parents feel sad. (lazy)

92. You should………………………to your teacher. (apology)

93. Jack is………………………of his essay on the Thames. (pride)

94. Paris is………………………for the Eiffel tower. (fame)

95. He worked hard to………………………good crops from poor soil. (product)

96. How………………………of you to break that cup! (care)

97. His long………………………made us bored and sleepy. (speak)

98. He never takes his father’s……………………… (advise)

99. They sat………………………by the stream. (quiet)

100. To my ………………………, the monkey peeled a banana and offered it to me. (amaze)

0
22 tháng 4 2020

mỗi từ đặt với tất cả danh từ trên nha !Mong các bạn giúp mk ! mk xin cảm ơn

22 tháng 4 2020

1 n

2 v

3 v

4 adj

5 v

ma cau 2 va cau 5 la prepare,enjoy phai ko?

hok tot@-@

24 tháng 7 2017

Bạn viết sai lỗi cấu trúc kìa
Đã là I hay a rồi thì student làm gì phải số nhiều

20 tháng 8 2020

Luyện tập tổng hợp

(Lần sau bạn đăng lên chỗ câu hỏi ý, đừng đăng ở mục trả lời! Vậy thì mọi người sẽ dễ thấy câu hỏi của bạn và giải đáp cho bạn nhanh hơn nhé!)

#Học tốt!

20 tháng 8 2020

Có cấu trúc rồi thì việc đặt câu nó sẽ không quá khó mà nhỉ?

Mk sẽ đặt VD thôi nếu bạn muốn có thể tự đặt VD sau đó mk sẽ xem cho bạn là như vậy đúng chưa hihi

- S + find + N / V-ing + adj

VD:

- I find this book is interesting

- I found walking in the rain is unpleasant

- S + think + N / V-ing + is + adj

VD:

- I think this dress is very beautiful

- Linda thought playing badminton is easy

ai ko nắm chắc ngữ pháp thì xem mik nha những ngữ pháp cơ bản và quan trọng của lớp 7 nha1. Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:So sánh hơn:– Với tính từ ngắn: S + V + adv/adj –er + than + NVí dụ: Hoa is thinner than Mai (Hoa cao hơn Mai)– Với tính từ dài:  S + V + more + adv/adj + than + NVí dụ: He is more intelligent than her (Anh ta thông minh hơn cô ấy)So sánh bằng:– Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + NVí dụ: He is as tall...
Đọc tiếp

ai ko nắm chắc ngữ pháp thì xem mik nha những ngữ pháp cơ bản và quan trọng của lớp 7 nha

1. Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:

So sánh hơn:

– Với tính từ ngắn: S + V + adv/adj –er + than + N

Ví dụ: Hoa is thinner than Mai (Hoa cao hơn Mai)

– Với tính từ dài:  S + V + more + adv/adj + than + N

Ví dụ: He is more intelligent than her (Anh ta thông minh hơn cô ấy)

So sánh bằng:

– Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + N

Ví dụ: He is as tall as his father (Anh ấy cao bằng bố mình)

– Câu phủ định: S + V + not + as + adv/adj + as + N

Ví dụ: She is not as beautiful as her sister (Cô ấy không xinh bằng em gái)

So sánh hơn nhất:

Với tính từ ngắn: S + V + the + adv/adj – est + N

Ví dụ: He learns the best in his class

Với tính từ dài : S + V + the most + adv/adj + N

Ví dụ: She is the most intelligent in her class.

2. Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 với used to, be/get used to

cac-cau-truc-tieng-anh-lop-7

Công thức tóm tắt của cấu trúc used to, be/get used to

Used to (từng, đã từng)

– Cấu trúc này được sử dụng để chỉ thói quen trong

– Cấu trúc: S + (did not ) + used to + V

Ví dụ: She used to get up at 6 in the morning

Be/ Get used to (quen với)

– Được sử dụng khi nói đến hành động đã quen thuộc hoặc là đang dần quen với điều gì

– Cấu trúc: S + Be/ get used to + V-ing

Ví dụ: She is used to waking up late

3. Câu mệnh lệnh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

– Sử dụng khi yêu cầu, ra lệnh cho ai đó làm gì

– Cấu trúc: V + O

Ví dụ: Close the door!

– Trong ngữ cảnh lịch sự, ta thêm “please” vào cuối câu

Ví dụ: Open the door, please 

4. Giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 có 3 giới từ chỉ vị trí và thời gian đó là “on”, “in”, và “at”. Cách dùng của chúng rất dễ gây nhầm lẫn cho học sinh

Với giới từ chỉ thời gian:

– In: sử dụng với mùa, tháng, năm, thế kỷ, các buổi trong ngày

Ví dụ: In summer, In the morning, In June…

– On: được dùng trước thứ, ngày tháng, ngày, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày

Ví dụ: on Sunday morning, On my birthday, …

– At: được dùng với các thời điểm trong ngày, giờ

Ví dụ: at weekend, at 5 o’clock, …

Khi chỉ vị trí:

– In: sử dụng cho các địa điểm lớn.

Ví dụ: in village, in  country,…

– On: dùng cho 1 vùng tương đối dài, rộng như bãi biển, đường phố,…

Ví dụ: on the beach,…

– At: dùng cho một địa chỉ xác định, một địa điểm nhỏ, một địa chỉ cụ thể.

Ví dụ: at school,…

5. Câu cảm thán

Cấu trúc: What + an/a + Adj + N + S + V

Ví dụ: What a beautiful voice!

6. Hệ thống kiến thức tiếng Anh lớp 7 về các từ chỉ hình thái– Phần 1

Can/ can not (can’t)

Từ can/can not được giới thiệu trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 khi dùng để diễn đạt:

– Cơ hội hoặc khả năng ở hiện tại và tương lai

Ví dụ: I can ride a horse (Tôi có thể cưỡi ngựa)

– Sự cho phép và xin phép

Ví dụ: All student can stay here after 8 pm. (Tất cả học sinh có thể ở đây sau 8 giờ tối)

– Lời đề nghị, gợi ý hoặc yêu cầu:

Ví dụ: Can you give me a Book (Bạn có thể đưa tôi quyển sách không?)

– Sự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra

Ví dụ: All of you can become a famous person (Tất cả các bạn đều có thể trở thành người nổi tiếng)

May/might

ngu-phap-tieng-anh-lop-7

Cách sử dụng may/ might trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

– May: được sử dụng khi nói đến một hành động có khả năng xảy ra

Ví dụ: She may be in her school (Có thể cô ấy đang ở trường)

– Might: là dạng quá khứ của may, tuy nhiên khi nói đến một hành động có thể xảy ra mà không ở trong quá khứ người ta vẫn có thể dùng might

Ví dụ: He might not there (Có thể cô ấy không ở đó)

– May và might cũng còn có thể sử dụng để chỉ sự việc, hành động có thể xảy ra trong tương lai.

– Phần 2

Could/could not (couldn’t)

Hai từ này được dùng để chỉ:

– Khả năng xảy ra ở quá khứ

Ví dụ: Jenie could read by the age of 5 (Jenie có thể đọc khi lên 5)

– Dự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra (Không chắc chắn bằng can)

Ví dụ: These drug could be important steps in the fight against old (Những loại thuốc mới này có thể là những bước tiến quan trọng để chống lại lão hóa)

– Sự xin phép (Trịnh trọng và lễ phép hơn can), could không sử dụng khi diễn tả sự cho phép.

Ví dụ: Could I see your Book? – Of course you can (Tôi có thể xem sách của bạn không? – tất nhiên là được)

– Lời yêu cầu, đề nghị, gợi ý một cách lịch sự

Ví dụ: Could you turn down the volume, please? (Bạn vui lòng cho nhỏ tiếng lại được không?)

Would/would not

Là dạng quá khứ của Will nhưng trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 này, chúng ta xét đến với hình thức từ chỉ hình thái. Khi đó would dùng để diễn tả:

– Đề nghị, yêu cầu lịch sự

Ví dụ: Would you leave this book in the bench?

– Thói quen trong quá khứ

Ví dụ: When I was children I would go skiing every winter.

– Phần 3

Should/should not

Should dùng để diễn đạt:

– Bổn phận, sự bắt buộc

Ví dụ: You should study harder

– Lời đề nghị, lời khuyên

Ví dụ: You should not do so

– Xin ý kiến, lời khuyên, hướng dẫn:

Ví dụ: What should we do now?

Ought to/ ought not to

Được dùng khi diễn tả:

– Sự bắt buộc, lời khuyên (tương tự với should)

Ví dụ: You ought to stay up so late

– Sự mong đợi

Ví dụ: He ought to be home by six o’clock

Must/must not

Được dùng để diễn đạt

– Sự bắt buộc, sự cần thiết (Mạnh hơn so với ought to và should, không thể không làm).  

Ví dụ: Applicants must pass the entrance examination to work at this company

– Lời yêu cầu, lời khuyên được nhấn mạnh

Ví dụ: It’s a really interesting TV show. You must see it

– Những suy luận chắc chắn, hợp lý

Ví dụ: Henry has been studying all day – he must be tired.

– Thể hiện sự cấm đoán

Ví dụ: People must not enter the whole without queuing

Have to/ don’t have to

– Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, have to được sử dụng khi diễn đạt sự bắt buộc do nội quy,  quy định

Ví dụ: People have to lined up to enter the movie theater

– Do not have to Chỉ sự không cần thiết

Ví dụ: Tomorrow is Sunday, so we don’t have to go to school

6. Câu gợi ý, đưa ra lời đề nghị

he-thong-kien-thuc-tieng-anh-lop-7

Let’s + Verb – cấu trúc vô cùng quen thuộc trong tiếng Anh lớp 7

– Let’s + Verb

– How about / What about + V- ing/ Nouns

– Why don’t we/ us + V?

– Why not + V?

– Shall we + verb?

Ví dụ: Why don’t we watch this movies?

B. Các thì trong tiếng Anh lớp 7

Bên cạnh các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 trên, các thì cũng là phần kiến thức quan trọng không thể bỏ qua. Các thì mà học sinh lớp 7 sẽ được học gồm có:

1. Thì hiện tại đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

Được dùng để:

– Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý

– Diễn tả một thói quen, hành động diễn ra thường xuyên ở hiện tại

– Diễn tả năng lực của con người

– Nói đến những kế hoạch đã được sắp xếp trước cho tương lai, thời khóa biểu, lịch trình

Chú ý: khi động từ ở thì hiện tại đơn, ta cần thêm “es” khi động từ đó kết thúc với tận cùng là: x, ch, o, s, sh

Ví dụ: 

Anna alway goes to school by bus

She get up late every morning.

2. Thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

he-thong-kien-thuc-tieng-anh-lop-7

Cùng tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn

– Cấu trúc: S + to be (am/is/are) + V-ing + O

– Dấu hiệu nhận biết: right now, now, at the moment, at present

– Cách dùng:

+ Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài ở thời điểm hiện tại

+ Sử dụng tiếp ngay sau câu mệnh lệnh, câu đề nghị

+ Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại khi sử dụng phó từ “always”

+ Diễn tả những hành động sắp diễn ra trong tương lai gần

Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn không được sử dụng với những động từ chỉ nhận thức như: see, hear, understand, to be, know, like , want , seem, remember, forget, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, …

Ví dụ: 

The students are playing at Hang Day stadium

Look! The childs are crying.

3. Thì quá khứ đơn

– Cấu trúc: S + V-ed + O

– Dấu hiệu: đây là một trong các thì trong tiếng Anh lớp 7 dễ nhận biết với những dấu hiệu: last week, yesterday, yesterday morning, last year, last night, last month,…

– Cách sử dụng: diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc ở thời gian xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

I eated at 9 am

4. Thì tương lai đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:

– Tương lai đơn cũng là một trong số các thì trong tiếng Anh lớp 7 quen thuộc với cấu trúc: 

S + will / shall + V(nguyên thể không to) + O

S + be + going to + O

– Cách dùng:

+ Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai

+ Khi dự đoán (dùng will hoặc be going to đều được)

+ Khi nói đến dự định trước (chỉ dùng be going to )

+ Diễn tả sự sẵn sàng, tình nguyện làm (Chỉ dùng will)

5. Thì hiện tại hoàn thành

– Cấu trúc: S + have/ has + P2 + O

– Dấu hiệu nhận biết: Đây được cho là là phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 phức tạp nhất. học sinh có thể nhận biết qua các dấu hiệu: since, for, recently, just, ever, already, not…yet, never, before…

– Cách dùng: 

+ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục kéo dài đến hiện tại

+ Chỉ sự lặp đi lặp lại của một hành động trong quá khứ

– Cách dùng since và for ở thì hiện tại hoàn thành:

+ Since + Mốc thời gian

+ For + khoảng thời gian

Ví dụ: 

– I’ve been studied English for 5 years

– She has worked at this company since 2017

3
2 tháng 1 2021

đây là ngữ pháp cả năm lớp 7 à bạn

 

2 tháng 1 2021

Cảm ơn bạn nhébanhbanhqualeuleubanhbanhquabanhbanhqualeuleu

28 tháng 6 2016

 

Sử dụng : What + a/an + adj +noun!       và  How + adj / adv + S + V !

1.She is a nice girl 

=> What a nice girl !

=> How nice she is !

2.It is an old house

=> What an old house !

=> How old the house is !

3.They are beautiful girls

=> What beautiful girls !

=> How beautiful girls are !

4.It's a dirty room.

=> What a dirty room !

=> How dirty the room is !

5. It's a lovely house

=> What a lovely house !
=> How lovely the house is !

28 tháng 6 2016

1.What a nice girl ! 
2. What an old house !
3.What beautiful girls !
4.What a dirty room!
5.What a lovely house !
Chúc bạn học tốt ! 

10 tháng 1 2018

1. My mother tongue is Vietnamese

2. I pronoun the word "pizza" wrong

3. I must improve my reading skill in English

4. My report losed yesterday

5. My habit is reading books

6. Iam really nevours about my results

7. I speak English more fluent than my brother

8. The patient want to treatment by a good doctor

9. I lost my patient because I must wait here until 5 o'clock

10. My parents are proud of my results exam

11. Iam worry about the next semester

12. It is going to be more serious

10 tháng 1 2018

1. My mother tongue is Vietnamese

2. Pronoun these words are hard

3. You should improve your writing skills

4. I report my boss

5. I have a good habit

6. I get nevours for you

7. Her voice is fluent and sweet

8. This hospital has a lot of patient

9. He is a patient man

10. I am so prout about you

11. She had a bad semester last year

12. This problem is serious

18 tháng 7 2016

1. What a beautiful girl !
What an awful day !

2. What delicous cakes !
What pretty girls !

18 tháng 7 2016

3. What fresh beef!

What delicious meat!

4. How a nice day!

How a beautiful animal!

5. How cold it is!

How hot it is!

9 tháng 10 2016

Đây là các từ viết tắt:

+ N: Noun: Danh từ

+ V: Verb: Động từ

+ Adj: Adjective

9 tháng 10 2016

theo thứ tự : noun(danh từ) , verb(động từ) , adjective(tính từ) .