K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 11 2019

Trl :
* Toán :

Công thức tính diện tích Hình chữ nhật

Diện tích: S = a x b.

Công thức tính diện tích Hình vuông

S = a x a.

Biết DT tìm cạnh bằng cách nhẩm.

Công thức tính diện tích Hình tam giác

S = (a x h) : 2

Trong đó:

  • a là cạnh đáy
  • h : chiều cao

Chiều cao: h = (S x 2) : a

Cạnh đáy: a = (S x 2) : h

Công thức tính chu vi Hình tam giác

P = a + b + c

Trong đó:

  • a là cạnh thứ nhất
  • b là cạnh thứ hai
  • c là cạnh thứ ba

Công thức tính diện tích Hình thoi

S = (a x b) : 2

Trong đó: a và b là số đo độ dài hai đường chéo.

27 tháng 8 2020

Đây là câu hỏi Tiếng Anh lớp 8??? Bạn IQ bao nhiêu vậy? :V

27 tháng 8 2020

mình nhấn nhầm thôi 

1. It takes sb khoảng thời gian to do sth= sb spend khoảng thời gian doing sth

VD: It took her 3 hours to get to the city centre.

   = She spent 3 hours getting to the city centre.

2. Understand = tobe aware of

VD: Do you understand the grammar structure?

   = Are you aware of the grammar structure?

3. = tobe interested in = enjoy = keen on

VD: She s polis

   = She is interested in polis

4. Because + clause = because of + N

VD: He can’t move because his leg was broken

   = He can’t move because of his broken leg

5. Although + clause = despite + N = in spite of + N

VD: Although she is old, she can compute very fast

   = Despite/ In spite of her old age, she can compute very fast

6. Succeed in doing sth = manage to do sth

VD: We succeeded in digging the Panama cannel

   = We managed to dig the Panama cannel

7. Cấu trúc: …..too + adj (for sb) to do sth: quá để làm gì

VD: My father is too old to drive.

   = It is such a/ an N that: quá đến nỗi mà

VD: She is so beautiful that everybody loves her.

   = It is such a beautiful girl that everybody loves her.

Adj/ Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gì

VD: This car is safe enough for him to drive

VD: The policeman ran quickly enough to catch the robber

8. Cấu trúc: prefer sb to do sth = would rather sb Vpast sth: thích, muốn ai làm gì

VD: I’prefer you (not) to smoke here

   = I’d rather you (not) smoked here

9. Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì

Would rather do sth than do sth

VD: She prefers staying at home to going out

   = She’d rather stay at home than go out

10. Can = tobe able to = tobe possible

11. Harly + had +S + Vpp when S + Vpast: ngay sau khi... thì…

No sooner + had +S + Vpp than S + Vpast

VD: As soon as I left the house, he appeared

   = Harly had I left the house when he appeared

   = No sooner had I left the house than he appeared

12. Not………..any more: không còn nữa

   No longer + dạng đảo ngữ S no more V

VD: I don’t live in the courtryside anymore

   = No longer do I live in the coutryside

   = I no more live in the coutryside

13. At no time + dạng đảo ngữ: không khi nào, chẳng khi nào

VD: I don’t think she loves me

   = At no time do I think she loves me

14. Tobe not worth = there is no point in doing sth: không đáng làm gì

15. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì

VD: It’s not worth making him get up early

  = There is no point in making him getting early

16. It seems that = it appears that = it is ly that =it look as if/ as though: dường như rằng VD: It seems that he will come late

= It appears that/ it is ly he will come late

= He is ly to come late. 

= It look as if he will come late

17. Although + clause = Despite + Nound/ gerund

18. S + V + N = S + be + adj

19. S + be + adj = S + V + O

20. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving/ N

21. S + often + V = S + be used to +Ving/ N

VD: Nana often cried when she meets with difficulties. 

= Nana is used to crying when she meets with difficulties

22. This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/ N

VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie. 

= I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie. 

23. S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn)

24. S +  sth/ doing sth better than sth/ doing sth = S + would rather + V + than + V = S + prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth... 

VD: I prefer going shoping to playing volleyball. 

= I would rather go shoping than play volleyball. 

26. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V

27. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth

28. S + be + PII + to + V = S + be + supposed to do sth

29. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + be + PII

30. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + do sth

31. S +  sth = S + be + fond of + sth

VD: I  do collecting stamps. 

= I'm fond of collecting stamps. 

32. I + let + O + do sth = S + allow + S. O + to do Sth

VD: My boss let him be on leave for wedding. 

= My boss allow him to be on leave for wedding. 

33. S + once + past verb = S + would to + do sth. 

34. S + present verb (negative) any more = S + would to + do sth. 

35. S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive

VD: She studies hard because she wants to pass the final examination. 

= She studies hard to pass the final examination. 

36. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive

38. To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V

39. S + V + and + S + V = S + V + both... and

40. S + V + not only... + but also = S + V + both... and

41. S + V + both... and... = S + V + not only... but also... 

VD: He translated fast and correctly. 

= He translated not only fast but also correctly. 

44. S1+simple present+and+S2+simple futher =If+S1 + simple present + S2 + simple futher. 

45. S1+didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause

46. Various facts given = Mệnh đề if thể hiện điều trái ngược thực tế. 

47. S1 + V1 + if + S2 + V2(phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)

48. S + V + O = S + be + noun + when + adj clause. 

49. S + V + O = S + be + noun + where + adj clause. 

50. S + V + O = S + be + noun + whom + adj clause. 

51. S + V + O = S + be + noun + which + adj clause. 

52. S + V + O = S + be + noun + that + adj clause. 

56. S + V + if + S + V (phu dinh) = S + V + unless + S + V (khẳng dinh)

57. S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth

58. Let’s + V = S + suggest + that + S + present subjunctive

59. In my opinion = S + suggest + that + S + present subjunctive (quan điểm của tôi)

60. S + advise = S + suggest + that + S + present subjunctive

61. Why don’t you do sth? = S + suggest + that + S + present subjunctive

62. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: She gets him to spend more time with her. 

= She have him spend more time with her. 

63. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: Police asked him to identify the other man in the next room. 

= Police have him identify the other man in the next room. 

64. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth

VD: The teacher request students to learn by heart this poem. 

= The teacher have students learn by heart this poem. 

65. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: I want her to lend me

= I have her lend me. 

66. S + V + no + N = S + be + N-less

VD: She always speaks no care. 

= She is always careless about her words. 

67. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V

VD: Study is necessary that you will get a good life in the future. 

= Study is necessary to get a good life in the future. 

68. S + be + adj + prep = S + V + adv

VD: My students are very good at Mathemas. 

= My students study Mathemas well. 

69. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth

VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don't forget to have a Maths test tomorrow. 

70. It + be + adj = What + a + adj + N!

VD: It was an interesting film. 

= What an interesting film!

71. S + V + adv = How + adj + S + be...

VD: She washes clothes quickly. 

= How quick she is to wash clothes. 

72. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj

73. S + V = S + be + ed-adj

74. S + V + Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V

VD: She have learned English for 5 years. 

= It takes her 5 year to learn English. 

75. S + be + too + adj + (for s. o) + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V

VD: The water is too hot for Peter to drink. 

= The water is so hot that Peter can't drink

76. S + V + too + adv + to + V = S + V + so + adv + that + S + can’t + V

77. S + be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V

78. S + be + too + adj + to + V = S + be + not + adj + enough + to + V

79. S + V + so + adv + that + S + V = It + V + such + (a/ an) + N(s) + that + S +V

VD: He speaks so soft that we can’t hear anything. 

= He does not speak softly. 

80. Because + clause = Because of + noun/ gerund

VD: Because she is absent from school. 

= Because of her absence from school. 

22 tháng 12 2019

Living in rural areas has many benefits and disadvantages. We can feel a peaceful and quiet life with a cool and fresh atmosphere. Here, you can immerse yourself in the green rice fields and watch the birds fly in the sky. Especially young girls do not need makeup but still bring in themselves the natural beauty of their homeland. But nothing is more disadvantageous than the lack of equipment from home to school, that need has made people fall into deprivation, destiny. That's all my thinking.

17 tháng 10 2016

nhanh lên nha .......

17 tháng 10 2016

1.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

Cách dùng:

  1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
  2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
    Ví dụ: He plays badminton very well
  4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

 Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu

 THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + V_ed + O
  • (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
  • (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

  • (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
  • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
  • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. 

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ 
When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất 

THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future

  • Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. 
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 

1 ô tô dự định đi hết quãng đường ab dài 300 km . ô tô đó đi với vận tốc 90 km /giờ và đã đi được 3/2 giờ . hỏi ô tô đã đi được bao nhiêu % quãng đường . nếu vận tốc giảm 20% thì ô tô cần bao nhiêu thời gianđể đi hết quãng đường ab.(câu này để duyệt lại câu hỏi){O.L.M KHÔNG CÔNG BẰNG}Chào o.l.m và các bạn, em muốn báo cáo CTV Nguyễn Châu Tuấn Kiệt vì nhiều phạm vi gian lận...
Đọc tiếp

1 ô tô dự định đi hết quãng đường ab dài 300 km . ô tô đó đi với vận tốc 90 km /giờ và đã đi được 3/2 giờ . hỏi ô tô đã đi được bao nhiêu % quãng đường . nếu vận tốc giảm 20% thì ô tô cần bao nhiêu thời gianđể đi hết quãng đường ab.

(câu này để duyệt lại câu hỏi)

{O.L.M KHÔNG CÔNG BẰNG}

Chào o.l.m và các bạn, em muốn báo cáo CTV Nguyễn Châu Tuấn Kiệt vì nhiều phạm vi gian lận sau:

Copy câu trả lời :

Theo như nghĩa vụ CTV nếu copy thì sẽ bị chấm dứt hợp tác Tìm kiếm cộng tác viên Online Math - Học toán với OnlineMath vậy a.d.min chỉ nhắc nhở nhiều lần mặc dù bạn đó mắc phải quá nhiều lần.O.L.M quá nhẹ nhàng

Nói tục chửi bậy:65422285_323114281959219_8959857556814036992_n.jpg (1366×768)

68272062_2595689250442830_6006913845409349632_n.jpg (824×394)

67592538_2822392254502803_6900222091849629696_n.jpg (785×80)

Tách câu tạo thêm câu trả lời:

Câu hỏi của Đỗ Thu Phương - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath

Câu hỏi của Hoa Thiên Cốt - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath

Câu hỏi của Dương Thị Diệu Linh - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath

Câu hỏi của Cô nàng Thiên Yết - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath

Mình đã nhắn tin cho các a.d.min ,mình biết các thầy cô có đọc nhưng không hồi âm. nếu như olm vẫn cho bạn này làm CTV vì bạn này quá năng động ,hay trả lời nhưng điều đó khiến CTV khác bỏ đi. Mình cũng khuyên các bạn sang trang web khác để học tập tốt hơn như lazi.vn, diendan.hocmai.vn (chắc vì ở đó khá công bằng nên bạn này không sang đó học)

Nếu như em bị cắt chức CTV vì câu hỏi này thì em nghĩ bạn CTV đó cũng phải bị cắt chức.

(những bằng chứng mình sẽ viết xuống bình luận sau)

3

https://diendantoanhoc.net/user/182402-kietlw9/

10 tháng 4 2016

làm ơn giúp cần gấp

 

10 tháng 4 2016
Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):

Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.

Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)

Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.

 

Video hướng dẫn học câu bị động kèm bài tập về câu bị động2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:

Subject + finite form of to be + Past Participle

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.

Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:

Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished.  (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)

Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.

  • Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
  • Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
  • Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
  • Past perfect  (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
  • Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
  • Future perfect  (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
  • Present progressive  (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
  • Past progressive  (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động. Ví dụ:
  • Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
  • Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
  • Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)

Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

6 tháng 7 2018

trả lời từng câu một cũng đc

6 tháng 7 2018

ngữ văn nha bn, để trưa mk làm chhho

Tại địa chỉ: https://iostudy.net/xin-than-chao-tat-ca-thanh-vien-dang-co-mat-907/ioshareid/10098Xin thân chào tất cả thành viên đang có mắt trên diễn đàn IOShare.♣ Hana ♥ Heartfilia ♫ trân trọng tổ chức một cuộc thi với quy mô & phần thưởng lớn nhất từ trước đến nay. Chào mừng bạn đã đến với cuộc thi " CHALLENGE JUNIOR HIGH SCHOOL SUBJECTS " I. Mục đích- Tạo một sân chơi để các tình yêu 3 môn : Toán,...
Đọc tiếp

Tại địa chỉ: https://iostudy.net/xin-than-chao-tat-ca-thanh-vien-dang-co-mat-907/ioshareid/10098

Xin thân chào tất cả thành viên đang có mắt trên diễn đàn IOShare.

♣ Hana ♥ Heartfilia ♫ trân trọng tổ chức một cuộc thi với quy mô & phần thưởng lớn nhất từ trước đến nay. 

Chào mừng bạn đã đến với cuộc thi " CHALLENGE JUNIOR HIGH SCHOOL SUBJECTS " 

I. Mục đích

- Tạo một sân chơi để các tình yêu 3 môn : Toán, Tiếng Việt và Tiếng Anh quy tụ và tranh tài, thử sức cùng nhau.

- Tìm ra nhân tài, góp phần xây dựng diễn đàn ngày một tốt hơn.

II. Đối tượng tham gia : Tất cả thành viên của diễn đàn.

III. Quy định :

- Tuân thủ và chấp hành các quy định của diễn đàn.

- Không spam, quảng cáo dưới mọi hình thức. Không sử dụng ngôn ngữ không phù hợp với môi trường giáo dục.

- Các nhóm kiểm tra thông tin của cuộc thi thường xuyên , nhấn " Quan tâm " để nhận được các thông báo mới nhất về cuộc thi.

- Mỗi nhóm chỉ được trả lời các câu hỏi vào 1 bài duy nhất . BTC chỉ tính bài trả lời đầu tiên nếu nhóm đó có từ 2 bài trả lời trở lên .

- Các nhóm không được chỉnh sửa bài viết của nhóm mình quá 3 lần , hãy thật thận trọng khi trả lời .

- Các bài dự thi nộp sau khi BTC thông báo hết giờ đều không tính kết quả .

- Các nhóm có thể trả lời các câu hỏi bằng cách đăng kí nội dung trả lời vào phía dưới bài viết công bố đề thi :

+ Gõ nội dung trực tiếp lên diễn đàn .

+ Hoặc viết ra giấy sau đó chụp hình .

+ Hoặc gõ ra các phần mềm hỗ trợ soạn thảo sau đó xuất file PDF ( Lưu ý : Nếu là file PDF thì mỗi trang đều phải thấy rõ TÊN NHÓM  của nhóm đó được viết rõ trong bài làm đó ).

- Trong mọi trường hợp , quyết định từ BTC sẽ là quyết định cuối cùng .

* Mọi thắc mắc về cuộc thi các bạn có thể đặt câu hỏi tại post chính thức này . 

IV . Cách thức đăng ký : Các bạn đăng kí bằng cách trả lời bên dưới thông báo theo mẫu : 

* Lưu ý : Chỉ những mẫu đăng kí được BTC duyệt mới được tham cuộc thi . BTC sẽ xóa ngay các mẫu đăng ký không đầy đủ thông tin :

1. Tên nhóm : 

2. Tên tài khoản thành viên trong nhóm :

3. Họ và tên từng thành viên :

4. Lớp :

5. Năm sinh :

6. Tỉnh / thành đang sinh sống :

7. Lí do tham gia cuộc thi " Challenge Junior high school subjects ":

8. Lời hứa : Nhóm cam kết sẽ tham gia cuộc thi đầy đủ thực hiện đúng quy định mà BTC đã đưa ra . Nếu vi phạm nhóm chấp nhận bị phạt 3 tháng cấm diễn đàn .

- Thời gian đăng kí bắt đầu từ ngày 1/4/2019 đến ngày 6/4/2019

V . Nội dung và thể lệ cuộc thi : 

LƯU Ý ; không được copy kết quả dưới mọi hình thức , mình sẽ ẩn kết quả sau khi mỗi nhóm trả lời.

Cuộc thi được chia làm 4 vòng :

* Vòng 1 : Vòng thi tương đương với thi học kì của các bạn

Các nhóm sẽ tham gia chinh phục thử thách đầu tiên gồm 20 câu hỏi trong thời gian quy định

- Nộp bài dự thi bằng cách trả lời vào phía bên dưới đề bài . 

Cách tính điểm : Điểm tối đa của bài thi là 20 .

Vòng 2 : Vòng thi tương đương với cấp Cụm . 

- Viết đáp án thích hợp vào chỗ chấm 

Vòng 3 : Vòng thi tương đương với cấp Thành Phố của các bạn.

- Các nhóm sẽ vượt qua thử thách bằng 20 câu hỏi với thời gian quy đinh .

Vòng 4 : Vòng thi tương đương với cấp Quốc Gia của các bạn .

- Năm nhóm có số điểm cao nhất và về đích sớm nhất sẽ chiến thằng cuộc thi .

VI : Cơ cấu giải thưởng : 

01 giải nhất

- 1.500.000 SM

01 giải nhì

- 900.000 SM

02 giải ba 

- 600.000 SM

VII : Thời gian bắt đầu mỗi vòng thi : 

* Vòng 1 diễn ra vào lúc 7/4 lúc 8h30 kết thúc nộp bài lúc 9h15

Chấm điểm thi và thông báo kết quả lúc 9/4 lúc 8h30

*Vòng 2 diễn ra vào lúc 11/4 lúc 8h30 kết thúc nộp bài lúc 9h15

Chấm điểm thi và thông báo kết quả lúc 13/4 lúc 8h30

*Vòng 3 diễn ra lúc 15/4 lúc 8h30 kết thúc nộp bài lúc 9h15

Chấm điểm thi và thông báo kết quả lúc 17/4 lúc 8h30

*Vòng 4 diễn ra lúc 20/4 lúc 8h30 kết thúc nộp bài lúc 9h15

Chấm điểm thi và thông báo kết quả lúc 21/4 lúc 8h30 và đáp án đúng đề thi vòng 4 ( trao giải thưởng )

Lưu ý : Mỗi nhóm tối thiểu gồm 3 thành viên .

NHANH TAY ĐĂNG KÍ CÁC BẠN NHÉ .

2
27 tháng 11 2021

... j đấy???

27 tháng 11 2021

bn cho mk đc tặng bn 1 vé báo cáo miễn phí nha^^, khỏi cần cảm ơn