K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2019

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

Tobe

S + was/were + Ved/V2

Ví dụ:

She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.)

Verbs

S + Ved/V2

Ví dụ: I started loving him when I was the first year student.(Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.)

Công thức chung

S + was/were + V – ing

Ví dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.)

Học Tốt!!!

trả lời

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠNTHÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
TobeS + was/were + adj/NounVí dụ:She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.)VerbsS + V – edVí dụ: I started loving him when I was the first year student. (Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.)Công thức chungS + was/were + V – ingVí dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.)   
 hc tốt 

Phân biệt cách sử dụng Used to,Get used to và Be used to

1/ Used to + Verb: Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
- When David was young, he used to swim once a day
- I used to smoke a lot.
VD: 
- I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa)
- Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa)
- I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)
 
 
2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với
He is used to swimming every day : Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.
VD:
 - I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. ( Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu)
- Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. ( Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái)
- They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold weather here.( Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)
 
3/ to get used to + V-ing/ noun
He got used to American food : I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng
VD: 
- I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó)
- She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày)
- I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)

trên mạng đầy lắm bn ạ 

Hoặc vào 360 động từ bất quy tắc cũng đc

mà nếu ngại kham khảo bài bn ☂❄ღωɦσ мαɗε мε α ρɾĭη¢εʂʂღ❄☂

hc tốt 

Chia động từ ở thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn: In my last holiday, I went to Hawaii. When I 1(go)............. to the beach for the first time, something wonderful happened. I 2(swim) .............. in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father 3(drink)............. some water. Suddenly I 4.(see)............. a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair 5(be) .............. beautiful...
Đọc tiếp

Chia động từ ở thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn:

 In my last holiday, I went to Hawaii. When I 1(go)............. to the beach for the first time, something wonderful happened. I 2(swim) .............. in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father 3(drink)............. some water. Suddenly I 4.(see)............. a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair 5(be) .............. beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart 6(beat).......... fast. I 7.(ask)........... him for his name with a shy voice. He 8.(tell)............ me that his name was John. He 9.(stay) ........... with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we 10(have) ............... a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

3
11 tháng 3 2021

Chia động từ ở thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn:

 In my last holiday, I went to Hawaii. When I 1(go).....went........ to the beach for the first time, something wonderful happened. I 2(swim) ......was swimming........ in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father 3(drink)....was drinking......... some water. Suddenly I 4.(see).........saw.... a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair 5(be) ..........was.... beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart 6(beat)......was beating.... fast. I 7.(ask).....asked...... him for his name with a shy voice. He 8.(tell)...told......... me that his name was John. He 9.(stay) ....stayed....... with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we 10(have) .........had...... a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

11 tháng 3 2021

1 went

2 was swimming

3 was drinking

4saw

5 was

6beated

7 asked

8 told

9 stayed

10 had

2 tháng 9 2019

thì nhìn ở cách chia động từ và trạng từ chỉ thời gian của nó thui

2 tháng 9 2019

Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn (The past simple and The past continuous)

Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản nhưng rất quan trọng để hình thành nên những câu nói đơn giản cũng như hữu ích trong quá trình đọc hiểu.

Để học tốt thì Quá khứ đơn, các bạn phải nắm chắc bảng động từ bất quy tắc cơ bản cũng như cách thêm đuôi “ing” vào động từ trong thì Quá khứ tiếp diễn.

thi qua khu don va qua khu tiep dien, bai tap tieng anh, tai lieu tieng anh, cach chia thi, thi trong tieng anh, thi qua khu don, thi qua khu tiep dien, tieng anh, hoc tieng anh, bai tap tieng anh, tieng anh

Sau đây là một số so sánh sự khác nhau của 2 thì. Bên cạnh đó, tôi lưu ý các bạn cần chú ý phần Signal Words-một phần rất quan trọng giúp nhận biết dấu hiệu ra đề về 2 thì này trong học Toeic.

Dạng thức Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. To be:

S+Was/Were + Adj/ Noun

Ex:

- She was a charming actress

- They were renowned scientists

2. Verbs:

S+V quá khứ

Ex:

- I started studying English when I was 6 years old

- They invented the light bulb on their own

1. Công thức chung

S+Was/Were+V-ing

Ex:

- I was playing sports when my mom came home

- She was reading at this time last night







 


Chức năng Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ

Ex:

Dickens wrote Oliver Twist

2. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ex:

She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- I used to ridebicycle to school (thói quen trong quá khứ)

- I was eating dinner when she came

-If I were you,I wouldn't get engaged to him (Câu điều kiện loại II)

4. Signal Words:

Last night/ year/month; yesterday, 2 years ago; in 1999..

1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

Ex:

What were you doing at 8:30 last night?

2. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ

Ex:

While my dad was reading a magazine, my mum was cooking dinner

3. Được sử dụng trong một số cấu trúc sau

- I saw Henrywhilehe was walkingin the park

- I was listening to the newswhen she phoned (một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen ngang)

4. Signal Words:

At this time last night; at this moment last year; at 8 p.m last night; while...


Bài tập so sánh thì Quá khứ đơn và thì Quá khứ tiếp diễn

1. I (be)___ a student in Moloxop School in 1998.

A. Was
B. Were
C. To be
D. To was

2. A number of (duck) ___ (go) ___ through here, yesterday .

A. duck/go
B. ducks/go
C. ducks/went
D. duck/went

3. While Tom (play)…… the piano, his mother was doing the washing-up.

A. Was playing
B. Were playing
C. Played
D. Play

4. He (drink) some juice and then he ate a few chips.

A. Drink
B. Drank
C. Was drink
D. Were drink

5. I (have) dinner when I suddenly heard  a loud bang.
A. Was having
B. Were having
C. Had
D. Having

6. I last (see)___ her at her house two ____ ago.

A. Saw/year
B. Seen/weeks
C. see/months
D. saw/months

7. She (Win) ___ the gold medal in 1986.

A. win
B. won
C. to won
D. A,B,C

8. He had taught in this school before he ( leave)____ for London.

A. left
B. leave
C. leaving
D. had left

9. I didn't (see) ___you before.

A. see
B. saw
C. seeing
D. see

10. The poor not (have)___money.

A. have
B. has
C. had
D. have not


11. When Jane was doing  a language course in Ireland, she (visit) Blarney Castle.
A. Visted
B. Visting
C. Visit
D. Vists

12. When I (be) on my way home, I saw an accident.

A. Were
B. Was
C. Is
D. be


13. What you (do) ______ last night?
- I (do) ______ my homework.

A. do/does
B. do/do
C. do/did
D. did/did

14. He () tomatoes before. But, i eating its now 

A.
B. d
C. didn't d
D. didn't

15. I (study) French when I was a child.

A. studies
B. study
C. studied
D. were study

16. When my father was working  in the garden, an old friend (pass) by to see him.

A. Pass
B. Passed
C. Passing
D. Was passed

17. When it (start) to rain, our dog wanted to come inside.

A. Start
B. Started
C. Was starting
D. Was strated

18. I (not / understand) what they were talking about.

A. Did not understand
B. Not understand
C. Do not understand
D. Does not understand

trả lời bạn lun cả thì :

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứHe visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứShe came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứWhen I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại IIIf I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

  • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

  • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

  • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

  • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

  •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

15 tháng 9 2019

TRL:

thêm ed với từ có quy tắc

học bảng chia thì quá khứ ko có quy tắc 

VD1: Có quy tắc

wait-waited:chờ, đợi

VD2: Ko quy tắc

break-broke:đập vỡ, làm gẫy

Chúc bạn học tốt!

t.i.c.k nha

tks

7 tháng 2 2022

1. His aunt didn't give me a new bag last yesterday 

Did his aunt give you a new bag last yesterday?

2. Miss Ha wasn't at home last week

Was Miss Ha at home last week/

3. My father didn't play chess with my brother last night

Did your father play chess with your brother last night?

4. He didn't make a clean sweep of documentaries

Did he make a clean sweep of documantaries?

5. My family didn't go to Danang last summer

Did your family fo to Danang last summer?

20 tháng 10 2021

provide (cung cấp)

 provided 

provided 

put (đặt)

put 

put 

read (đọc)

read 

read 

see (nhìn)

saw 

seen 

sleep (ngủ)

slept 

slept 

spend (dành)

spent 

spent 

study (học)

studied 

studied 

take (mang đi)

took 

taken 

think (nghĩ)

thought 

thought 

travel (du lịch)

travelled  

travelled 

visit (thăm)

visited 

visited 

work (làm việc)

worked 

worked 

write (viết)

wrote 

written 

20 tháng 10 2021

provide-provided-provided

put-put-put

read-read-read

see-saw-seen

sleep-slept-slept

spend-spent-spent

study-studied-studied

take-took-taken

think-thought-thought

travel-traveled-traveled

visit-visited-visited

work-worked-worked

write-wrote-written

11 tháng 3 2021

1 were waiting - arived

2 was swimming - saw

3 Was - playing, started

4 Were driving, stopped

5 was blowing - went

11 tháng 3 2021

Hải vip quá, đi đâu cũng thấy mặt!

20 tháng 10 2021

Cho dạng đúng của động từ ở dạng quá khứ (V2) và quá khứ phân từ (V3), dùng bảng động từ bất quy tắc nếu cần.

V

V2

V3

be (là)

 was/were

 been

bring (mang đến)

 brought

 brought

buy (mua)

 bought

 bought

cut (cắt)

 cut

 cut

do (làm)

 did

 done

eat (ăn)

ate 

eaten 

find (tìm)

found 

found 

found (thành lập)

founded 

founded 

go (đi)

went 

gone 

have (có)

 had

had 

keep (giữ)

kept 

kept 

lie (nằm)

lay

lain 

lie (nói dối)

 laid

 laid

lose (mất)

 lost

 lost

make (làm)

 made

made 

move (di chuyển)

moved 

moved 

play (chơi)

played 

played 

20 tháng 10 2021

lie (nói dối) - lied - lied

lay (đặt, để) - laid - laid

 

em nhé!