Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
không nhắn bậy bạ nha :^)........................................................(cẩn thận đó)
Việc biết danh từ nào cần thêm đuôi nào (hậu tố hoặc tiền tố) để tạo thành từ đúng là một phần quan trọng của việc học ngôn ngữ. Dưới đây là một số hướng dẫn chung về việc thêm đuôi cho danh từ:
1. Hậu tố (-s, -es):
- Thêm "-s" vào danh từ số ít để tạo thành danh từ số nhiều, ví dụ: cat (mèo) → cats (những con mèo).
- Thêm "-es" vào danh từ kết thúc bằng âm tiếp xúc s, sh, ch, x hoặc o, ví dụ: bus (xe buýt) → buses (các xe buýt), box (hộp) → boxes (các hộp).
2. Tiền tố (un-, dis-, mis-, pre-, re-):
- Thêm tiền tố "un-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa phủ định, ví dụ: happy (hạnh phúc) → unhappy (không hạnh phúc).
- Thêm tiền tố "dis-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa đảo ngược, ví dụ: connect (kết nối) → disconnect (ngắt kết nối).
- Thêm tiền tố "mis-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa sai lầm, ví dụ: spell (đánh vần) → misspell (viết sai).
- Thêm tiền tố "pre-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa trước, ví dụ: war (chiến tranh) → prewar (trước chiến tranh).
- Thêm tiền tố "re-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa làm lại, ví dụ: build (xây dựng) → rebuild (xây dựng lại).
3. Một số quy tắc khác:
- Có một số trường hợp đặc biệt khi thêm đuôi cho danh từ, nhưng không có quy tắc chung. Ví dụ: child (đứa trẻ) → children (những đứa trẻ), man (người đàn ông) → men (những người đàn ông).
- Đôi khi, để biết danh từ có thêm đuôi hay không, cần nhớ và học từng danh từ cụ thể và quy tắc đi kèm.
Quan trọng nhất là rèn luyện và nắm vững kiến thức về ngữ pháp và từ vựng trong tiếng Anh. Đọc và nghe tiếng Anh nhiều sẽ giúp bạn hiểu và nhớ các quy tắc và cách sử dụng đúng từng loại đuôi cho danh từ.
Muốn đi đâu đó thật xa......
Want to take any place of the first ......
Để tôi được vui cưởi và nhẹ nhõm....
To me be animate and an error ....
nha
Học tốt
Mink ko biết! Bn có thể dịch từng chữ ra tiếng anh rồi sẽ nói dk!
#Girl2k6#
Trả lời:Lên mạng gõ vào google mà xem....
1. Quy tắc thêm đuôi “ed”
Ex:
Live → lived
Agree → agreed
→ d
Move → moved
Ex:
Work → worked
Learn → learned
Happen → happened
Look → looked
- Động từ kết thúc bằng phụ âm h, w, y, x: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
Stay → stayed
Play → played
Allow → allowed
Follow → followed
- Động từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại:
+ Đối với động từ 1 âm tiết và động từ 2 âm tiết có trọng âm ở sau: gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed”
Ex:
Fit → Fitted
Stop → stopped
Hug → hugged
Rub → rubbed
Permit → permitted
Travel → travelled
+ Đối với động từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
Ex:
Listen → listened
Enter → entered
- Trước âm “y” có một nguyên âm: chỉ thêm “ed”
Ex:
Play → played
Obey → obeyed
- Trước âm “y” là một nguyên âm: biến “y” thành “i” rồi thêm “ed”
Ex:
Study → studied
Deny → denied
Hurry → hurried
Carry → carried
2. Cách phát âm đuôi “ed”
Có 3 cách phát âm đối với đuôi “ed” của động từ:
Động từ có phát âm cuối là /t/ hoặc /d/ (các từ có âm tận cùng là t, d)
Ex:
Want /wɒnt/ → wanted /wɒntid/
Decide /dɪˈsaɪd/ → decided /dɪˈsaɪdid/
Interest /ˈɪn.trəst/ → interested /ˈɪn.trəstid/
Permit /pəˈmɪt/ → permitted /pəˈmɪtid/
Động từ có phát âm cuối là các âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /s/, /∫/, /t∫/ (các từ có âm tận cùng là p, k, gh, s, sh, ch)
Ex:
Stop /stɒp/ → stopped /stɒpt/
Laugh /lɑːf/ → laughed /lɑːft/
Brush /brʌʃ/ → brushed /brʌʃt/
Work /wɜːk/ → worked /wɜːkt/
Watch /wɒtʃ/ → watch /wɒtʃt/
Động từ có phát âm cuối là các âm hữu thanh (các phụ âm còn lại): /b/, /v/, /z/, /m/, /n/, /η/, /l/, /r/, /g/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/ và các từ kết thúc bằng nguyên âm như u, e, o, a, i.
Ex:
Play /pleɪ/ → played /pleɪd/
Allow /əˈlaʊ/ → allowed /əˈlaʊd/
Return /rɪˈtɜːn/ → returned /rɪˈtɜːnd/
Agree /əˈɡriː/ → agree /əˈɡriːd/
Angry /ˈæŋ.ɡri/ → angried /ˈæŋ.ɡrid/
Judge /dʒʌdʒ/ → judged /dʒʌdʒd/
~Study well~
#๖ۣۜNamiko#