K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 9 2021

Phân biệt các đặc điểm khác nhau ( hình dạng,cách di chuyển,dinh dưỡng ) của trùng giày,trùng roi ?

Tham khảo hình ảnh!

Không thấy ảnh = ib.

undefined

Tự làm , sai thông cảm :

Đặc điểmTrùng giàyTrùng roi

Hình dạng

Cơ thể có hình khối, không đối xứng, giống chiếc giàyhình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có một roi dài xoáy

Cách di chuyển

Dùng lông bơiDùng roi

Dinh dưỡng

Sử dụng các chất có sẵn : rêu , tảo , 1 số sinh vật nhỏ hơn , ...Tự tổng hợp chất hữu cơ hoặc sử dụng chất có sẵn
5 tháng 9 2021
Đặc điểmTrùng giàyTrùng roi
Hình dạng

- Chất nguyên sinh có chứa các hạt diệp

- Có nhân

- Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ

- 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu

- Lông bơi xung quanh cơ thể

Cách di chuyển

Nhờ roi

Nhờ lông bơi
Dinh dưỡng

- ở nơi ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật (tự dưỡng). 

- Khi không có ánh sáng, trùng roi dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng: đồng hóa các chất hữu cơ có sẵn

- Thức ăn -> miệng -> hầu -> không bào tiêu hoá -> biến đổi nhờ enzim

- Chất thải được đưa đến không bào co bóp -> lỗ thoát ra ngoài; chất lỏng: thấm vào chất nguyên sinh

 

5 tháng 9 2021

Ngu

8 tháng 11 2021

Tham khảo

 Trùng roi xanh:

- Cấu tạo : cơ thể chỉ là 1 tế bào, có kích thước hiển vi gồm :

+Màng sinh chất 

+Chất tế bào

+Nhân 

-Hình thoi

-Đuôi nhọn , đầu tù

-Di chuyển , roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển 

-Dinh dưỡng :

+ Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng

+Dị dưỡng khi ko có ánh sáng

-Hô hấp qua màng tế bào

-Bài tiết : ko bào co bóp

-Sinh sản : sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc

Trùng biến hình:

-Cấu tạo : là động vật đơn bào , cơ thể ko xác định đc

-Di chuyển và bắt mồi: bằng chân giả 

-Dinh dưỡng: Tiêu hóa nội bào nhờ ko bào tiêu hóa 

-Sinh sản :  vô tính bằng cách phân đôi cơ thể

Trùng đế giày:

-Cấu tạo : cơ thể đơn bào 

+ Màng sinh chất

+Chất tế bào: 2 ko bào co bóp , ko bào tiêu hóa , rãnh miệng và hầu 

-Di chuyển: bằng lông bơi

-Dinh dưỡng : thức ăn ->rãnh miệng->hầu-> ko bào tiêu hóa (thức ăn đc tiêu giảm nhờ enzim)

-Sinh sản : 

+Vô tính : phân đôi cơ thể

+Hữu tính : tiếp hợp

 

Cách bắt mồi của trùng biến hình:

+ Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ…)

+ Lập tức hình thành chân giả thứ hai bao lấy mồi

+ Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu chất nguyên sinh

+ Không bào tiêu hóa hình thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa

 

 Cách bắt mồi của trùng giày:

+ Trùng biến hình bắt mồi (tảo, vi khuân, vụn hữu cơ,...) bằng cách tạo ra chân giả bao vây mồi, rồi hình thành không bào tiêu hóa để tiêu hóa mồi.

- Nêu các biện pháp để bảo vệ thế giới động vật đa dạng, phong phú?- Nêu hình thức sinh sản của trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.- Nêu hình thức dinh dưỡng của trùng roi, trùng giày? Cách nuôi cấy trùng roi, trùng giày?- Trình bày đặc điểm cấu tạo của trùng biến hình; trùng kiết lị?- Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?- Cơ quan di chuyển của Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm...
Đọc tiếp

- Nêu các biện pháp để bảo vệ thế giới động vật đa dạng, phong phú?

- Nêu hình thức sinh sản của trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.

- Nêu hình thức dinh dưỡng của trùng roi, trùng giày? Cách nuôi cấy trùng roi, trùng giày?

- Trình bày đặc điểm cấu tạo của trùng biến hình; trùng kiết lị?

- Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?

- Cơ quan di chuyển của Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?

- Trình bày biện pháp phòng chống bệnh sốt rét?

- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang.

- Trình bày vai trò của ngành ruột khoang? Lấy ví dụ cho mỗi vai trò đó.

- Nêu đặc điểm cấu tạo của thủy tức? Tại sao thủy tức thải bã qua lỗ miệng?

- Nêu cấu tạo của Sứa? Sứa di chuyển bằng cách nào?

- Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp? Số lượng loài của ngành giun dẹp? Kể tên một số đại diện của ngành giun dẹp.

- Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn? Số lượng loài của ngành giun tròn? Kể tên một số đại diện của ngành giun tròn.

- Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt? Số lượng loài của ngành giun đốt? Kể tên một số đại diện của ngành giun đốt.

- Trình bày vòng đời của Sán lá gan? Vật chủ trung gian của sán lá gan là gì? Nguyên nhân khiến nhiều trâu, bò bị nhiễm sán lá gan?

- Sán lông và sán lá gan khác nhau ở đặc điểm nào?

- Giun đũa; giun kim kí sinh ở đâu?

- Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể qua con đường nào? Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?

- Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?

- Thức ăn của giun đất là gì? Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?

- Nêu vai trò của giun đất đối với trồng trọt?

2
30 tháng 10 2021

- Nêu hình thức sinh sản của trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.

Trùng Giày : Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo cơ thể theo chiều ngang

  Trùng Roi : Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi

  Trùng Biến Hình : Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi

    

- Nêu hình thức dinh dưỡng của trùng roi, trùng giày?

  + Trùng roi : - Vừa tự dưỡng , vừa dị dưỡng

                       - Hô hấp qua màng cơ thể

                       - Bài tiết và điều chỉnh cơ thể bằng cơ bào ko bóp

  + Trùng giày : - Thức ăn       Miệng       Hầu      Tiêu hóa ở ko bào tiêu hóa

                          - Chất thải đc thải ra ngoài qua lỗ thoát thành cơ thể

 - Cách nuôi cấy trùng roi, trùng giày?

   Cách nuôi cấy trùng roi và trùng giày:

Nguyên liệu nuôi là rơm khô, thân và rễ bèo Nhật Bản, cỏ tươi.

Chặt cỏ nguyên liệu thành các đoạn 2-3 cm, cho vào bình có nước mưa (dùng nan găm cho nguyên liệu không nổi lên).

4-5 ngày đầu lớp váng có trùng roi.

5-7 ngày tiếp theo mới có trùng giày.

  

- Trình bày đặc điểm cấu tạo của trùng biến hình; trùng kiết lị?

  - Trùng biến hình:

     + Cơ thể đơn bào đơn giản nhất           

     + Trong tế bào có nhân chất nguyên sinh , ko bào co bóp ko bào tiêu hóa

     + Di chuyển nhờ đống chất nguyên sinh dồn về 1 phía tạo thành chân giả

  - Trùng kiết lị

    + Có chân giả ngắn

    + Ko có ko bào                              

- Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?

      Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh :
        - Cơ thể có kích thước hiển vi
        - Chỉ là một tế vào nhưng đảm nhiệm moi chức năng sống
        - Phần lớn dị dưỡng
        - Di chuyển bằng chân giả , lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm
        - Sinh sản vo tính theo hình thức phân đôi

 

- Cơ quan di chuyển của Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?

     - Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm: cơ quan di chuyển tiêu giảm hay kém phát triển , dinh dưỡng kiểu động vật

  

- Trình bày biện pháp phòng chống bệnh sốt rét?

  - Vệ sinh môi trường , vệ sinh cá nhân , diệt muỗi

III. NGÀNH RUỘT KHOANG.

- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang.

  + Cơ thể đối xứng tỏa tròn

  + Có ruột dạng túi

  + Thành cơ thể có hai lớp tế bào

  + Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai

- Trình bày vai trò của ngành ruột khoang?

   - Vai trò với thiên nhiên

     + Nơi sinh sống hàng ngìn loại động vật

     + Tạo nên vẻ đẹp thiên nhiên kì thú

  - Vai trò đối với con người

     + Làm đồ trang trí , trang sức : San hô đỏ , San hô đen , San hô sừng hươu

     + Cung cấp nguyên liệu cho đá vôi trong xây dựng

     + Hóa thạch san hô là vật chỉ thị địa tầng quan trọng

 - Lấy ví dụ cho mỗi vai trò đó.

    - Trong tự nhiên : các rạn san hô , san hô , sứa hải quỳ , …

    - Trong đời sống : san hô , sứa rô , san hô đá , …

- Nêu đặc điểm cấu tạo của thủy tức

   - Thành cơ thể gồm hai lớp tế bào, gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa

 

 - Tại sao thủy tức thải bã qua lỗ miệng?

    - Thủy tức tiêu hóa bằng túi tiêu hóa . Túi tiêu hóa chỉ thông với môi trg qua 1 lỗ thông . Do đó nhận đc thức ăn vào và thải cặn bã ra đều phải qua lỗ thông đó

 

- Nêu cấu tạo của Sứa?

    + Thân cơ thể có 2 lớp ở giữa có tầng keo dày , quay miệng có các tua

    + Quanh miệng có đối xứng tỏa tròn

 Sứa di chuyển bằng cách nào?

     -Khi di chuyển sứa co bóp dù , đẩy nc ra lỗ miệng vầ tiến về phía ngược lại

IV. CÁC NGÀNH GIUN.

- Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp?

  - Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. Số lớn giun dẹp kí sinh còn có thêm: giác bám, cơ quan sinh sản phát triển, ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian. 

Số lượng loài của ngành giun dẹp?

-        Khoảng 4 nghìn loài giun dẹp khác nhau

Kể tên một số đại diện của ngành giun dẹp.

  -  San lá máu , sán bã trầu , sán dây , …

- Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn?

  - cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn. Phần lớn số loài giun tròn sống kí sinh. Một số nhỏ sống tự do.

Số lượng loài của ngành giun tròn?

-        Khoảng 30 nghìn loài

 Kể tên một số đại diện của ngành giun tròn

.  – Giun kim , giun móc câu , giun rễ lúa , …

 

- Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt?

   - Cơ thể phân đốt, có thể xoang.

   - Ống tiêu hóa phân hóa.

   - Bắt đầu có hệ tuần hoàn.

   - Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể.

    - Hô hấp qua da hay mang.

 Số lượng loài của ngành giun đốt?

-        Có khoảng hơn 22000 loài

 Kể tên một số đại diện của ngành giun đốt.

  - Giun đất , giun đỏ , đỉa , …

- Trình bày vòng đời của Sán lá gan?

 

 Vật chủ trung gian của sán lá gan là gì?

-        Vật chủ chính  động vật ăn cỏ như trâu, bò

 Nguyên nhân khiến nhiều trâu, bò bị nhiễm sán lá gan?

  -  Làm việc nặng, thiếu thức ăn thô xanh, thời tiết lạnh vào vụ Đông – Xuân sẽ dễ phát bệnh và người chăn nuôi thường nhầm lẫn là bệnh truyền nhiễm

 

- Sán lông và sán lá gan khác nhau ở đặc điểm nào?

 

 

- Giun đũa; giun kim kí sinh ở đâu?

  - Giun đũa kí sinh ở ruột non

  - Giun kim kí sinh ở ruột non sau đó xuống ruột già

 

- Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể qua con đường nào?

  - Đường tiêu hóa

 Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?

  - Vì giun đũa có lớp vỏ cutin bọc ngoài cơ thể

 

- Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?

  - Ăn chín uống sôi.

 - Không ăn bốc bằng tay trần.

 - Rửa tay trước khi ăn.

 - Rửa tay sau khi đi vệ sinh.

 - Không ăn các đồ sống, nếu ăn rau sống cần sơ chế kĩ càng.

 - Tẩy giun định kì.

 

- Thức ăn của giun đất là gì?

  - Vụn thực vật và mùn đất

 

 Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?

  - Khi trời mưa,đất thấm ướt nước mưa khiến cho lượng không khí giảm đáng kể khiến giun không thể thở được nên mới phải ngoi lên mặt đất để thở

 

- Nêu vai trò của giun đất đối với trồng trọt?

  - Nhờ hoạt động đào xới của chúng giúp đất được tơi xốp và thoáng khí, giúp rễ cây có thể hô hấp được làm tăng khả năng hấp thụ hước của cây. Giun đất ăn đất, khi chúng thải phần đất thừa ra ngoài, phần đất này làm nguồn mùn và dinh dưỡng cho đất giúp tăng độ màu mỡ của đất, có lợi cho trồng trọt.

24 tháng 3 2022

Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra? 
A.Gây bệnh nấm da ở động vật.
B.Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C.Gây bệnh viêm gan B ở người.
D.Gây ngộ độc thực phẩm ở người.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 71. Kể tên môi trường sống, hình thức dinh dưỡng và sinh sản của ĐVNS2. Nêu đặc điểm chung của ngành ĐVNS.3. Trình bày khả năng di chuyển các đại diện Trùng roi, trùng giày và trùng biếnhình.4. Phân biệt các đặc điểm giữa ĐVNS sống tự do và ĐVNS sống kí sinh.5. Trình bày các bước quá trình dinh dưỡng của trùng biến hình, trùng giày.6. Giải thích tên gọi của: Trùng...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 7
1. Kể tên môi trường sống, hình thức dinh dưỡng và sinh sản của ĐVNS
2. Nêu đặc điểm chung của ngành ĐVNS.
3. Trình bày khả năng di chuyển các đại diện Trùng roi, trùng giày và trùng biến
hình.
4. Phân biệt các đặc điểm giữa ĐVNS sống tự do và ĐVNS sống kí sinh.
5. Trình bày các bước quá trình dinh dưỡng của trùng biến hình, trùng giày.
6. Giải thích tên gọi của: Trùng roi xanh, trùng đế giày, trùng biến hình
7. Các biện pháp phòng tránh một số bệnh do ĐVNS gây ra cho con người.
8. Vai trò của ĐVNS đối với đời sống.
9. Nêu được các hình thức sinh sản của thủy tức
10. Kể tên các đại diện thuộc ngành Ruột khoang
11. Nêu được các hình thức sinh sản của thủy tức
12. Kể tên các đại diện thuộc ngành Ruột khoang
13. Trình bày Hình dạng, kiểu di chuyển, lối sống của Thủy tức, sứa, …
14. Chứng minh được vai trò của ruột khoang đối với tự nhiên và con người
15. giải thích được một số hiện tượng liên quan đến vai trò của ruột khoang đối với
con người.
16. Khi sứa cắn chúng ta cần làm gì
17. loài sán nào thích nghi với lối sống tự do.
18. Nêu đặc điểm cấu tạo cơ thể sán dây
19. Hãy cho biết số lượng trứng mà giun đũa đẻ trong 1 ngày.
20. Kể tên các đại diện thuộc ngành Giun dẹp
21. Kể tên các đại diện thuộc ngành Giun tròn.
22. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đũa.
23. Phân tích được cách di chuyển của giun đũa.

24. Phân tích được hô hấp của giun đất.
25. Mô tả được vòng đời của giun đũa.
26. vì sao gọi là giun dẹp.
27. Biện pháp phòng chống giun sán ký sinh cho người và động vật

28. Giải thích hiện tượng trâu bò mắc bệnh sán
29. Vai trò của đại diện giun đốt
30. Vận dụng hiểu biết về tác hại của giun đũa để biết cách bảo vệ sức khỏe con
người.

8
7 tháng 11 2021

Bạn ơi đăng từng câu lên thôi nếu thế này thì nhiều quá

7 tháng 11 2021

tham khảo

 

1.

 

Vai trò của ngành ĐVNS:

*Lợi ích:-Trong tự nhiên

+Làm sạch môi trường nước (trùng giày,trùng biến hình...)

+Làm thức ăn cho động vật nước (giáp xác nhỏ,cá biển,trùng roi...)

-Đối với con người

+Giáp xác định tuổi địa tầng,tìm mỏ dầu (trùng lỗ)

+Nguyên liệu chế giấy giáp (trùng phóng xạ)

*Tác hại:

+Gây bện cho động vật khác (trùng bào tử,trùng roi máu)

+Gây bệnh cho người (trùng kiết lị,trùng sốt rét)

 

 

2.

Đặc điểm chung của ĐVNS là:

+Cơ thể có kích thước hiển vi,cấu tạo chỉ là 1 tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống.

+Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng

+Sinh sản vô tính phân đôi

+Di chuyển bằng lông bơi,roi bơi,chân giả hoặc tiêu giảm

...

 

3.

Trùng roi di chuyển bằng cách vừa tiến vừa xoay

Trùng dày chuyển bằng cách thẳng tiến

Trùng biến hình di chuyển bằng cách nhờ chân giả

Trùng sốt rét kí sinh

 

 

4.Dinh Dưỡng : -Trùng giày là động vật đơn bào đã có sự phân hóa thành các bộ phận như nhân lớn, nhân nhỏ, không bào co bóp. Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ,...) được lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu được vo thành viên trong không bào tiêu hóa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định, Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh nuôi cơ thể. Chất bã được thải ra ngoài lỗ thoát ở thành cơ thể.

 

5.

- Vì trùng roi có một bộ phận giống như cái roi

- Vì trùng giày có hình dạng giống đế giày

- Vì trùng biến hình không có hình dạng nhất định

24 tháng 10 2021

ui câu hỏi của bạn giống đề cương của mk từ A đến Z

 

30 tháng 10 2021

:)))

26 tháng 10 2021

Câu 1: Cấu tạo gồm
- Tế bào có kích thước hiển vi
- Đuôi nhọn, đầu tù
- Có 1 roi
Câu 2 
- Dinh dưỡng: Tự dưỡng (vì nó có chất diệp lục / giống với thực vật)
- Sinh sản: Nhân đôi cơ thể (tách ra thành 2 con trùng roi khác)
Câu 3
- Ao
- Hồ
- Hồ nước lợ
- Nước trong chum, vại
Câu 4
- Giống 
     + Có chất diệp lục
     + Có khả năng tự dưỡng
     + Đều cần Ánh Sáng (phần này mình ko rõ)
- Khác nhau
 +Có khả năng di chuyển
 +Có roi
 +Khả năng sinh sản nhân đôi
 Mình nghĩ thế là hết rồi. Học giỏi nha

13 tháng 4 2021

1.

Trùng kiết lị

- Nơi sống và cấu tạo:

+ Sống kí sinh ở thành ruột người.

+ Cơ thể có chân giả ngắn hơn so với trùng giày.

+ Không có không bào.

- Dinh dưỡng:  Nuốt hồng cầu hoặc thẩm thấu qua màng tế bào.

Trùng sốt rét

- Nơi sống và cấu tạo:

+ Sống kí sinh trong máu người, trong thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anophen. 

+ Kích thước nhỏ.

+ Cơ thể không có cơ quan di chuyển.

+ Không có các không bào.

- Dinh dưỡng:

+ Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.

+ Thực hiện quan màng tế bào.

- Biện pháp phòng tránh:

+ Mắc màn khi đi ngủ.

+ Diệt bọ gậy, làm sạch các nguồn nước xung quang nơi ở.

13 tháng 4 2021

Cấu tạo:  

Cơ thể tôm sông chia làm 2 phần:

- Phần đầu – ngực:

+ Giác quan: 2 mắt kép, 2 đôi râu à giúp tôm định hướng.

+ Miệng: có các chân hàm giữ và xử lí mồi.

+ Chân ngực: bò và bắt mồi.

- Phần bụng:

+ Các chân bụng: bơi, giữ thằng bằng và ôm trứng.

+ Tấm lái: lái và giúp tôm nhảy.

Tôm di chuyển bằng cách bò hoặc bơi giật lùi.

- Di chuyển bằng cách bò: các chân ngực bò trên đáy bùn cát, các chân bơi hoạt động để giữ thăng bằng và bơi.

- Di chuyển bằng bơi giật lùi: tôm xòe tấm lái, gập mạnh về phía bụng làm cho cơ thể bật về phía sau.

Dinh dưỡng:

- Thời gian kiếm ăn vào lúc chập tối.

- Thức ăn là thực vật và động vật.

- Tiêu hóa như sau:

+ Nhờ các tế bào khứu giác trên 2 đôi râu rất phát triển, tôm nhận biết thức ăn từ khoảng cách rất xa.

+ Đôi càng bắt mồi, các chân hàm nghiền nát thức ăn.

+ Thức ăn qua miệng và hầu, được tiêu hóa ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thụ ở ruột.

Sinh sản:

- Tôm phân tính đực cái rõ rệt. 

- Khi đẻ, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng, trứng tôm nở thành ấu trùng, qua nhiều lần lột xác mới cho tôm trưởng thành.

* Phát huy việc nuôi dưỡng tôm để xuất khẩu nhằm mục đích tăng kinh tế

 

12 tháng 10 2016

- Trùng biến hình là đại diện của lớp trùng chân giả còn trùng giày đại diện cho lớp trùng cỏ.
- Trùng biến hình sống ở mặt bùn trong các ao tù còn trùng giày ở trong các váng cống rãnh.
- Trùng biến hình luôn luôn thay đổi hình dạng còn trùng giày thì ko.
- Cấu tạo của trùng biến hình rất đơn giản còn của trùng giày rất phức tạp.
- Trùng biến hình di chuyển nhờ chân giả còn trùng giày di chuyển nhờ lông bơi.
- Trùng biến hình lấy thức ăn nhờ chân giả còn trùng giày nhờ lông bơi đưa vào miệng.
- Trùng biến hình tiêu hoá thức ăn nhờ dịch tiêu hoá còn trùng giày nhờ ko bào tiêu hoá và enzim.
- Trùng biến hình bài tiết ở bất kì bộ phận nào trên cơ thể còn trùng giày bài tiết qua lỗ thoát ở thành cơ thể.
- Trùng biến hình sinh sản vô tính theo hình thức phân đôi còn trùng giày thì có thêm 1 cách sinh sản nữa là sinh sản tiếp hợp.
-

24 tháng 10 2021

I.Trùng roi xanh:

 1)Dinh dưỡng:-Vừa tự dưỡng, vừa dị dưỡng.-Hô hấp qua màng cơ thể.-Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp. 2)Sinh sản:-Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.-Nhân nằm ở phía sau cơ thể sinh sản, nhân phân đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan. Cơ thể phân đôi theo chiều dọc.II.Tập đoàn trùng roi:-Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi liên kết lại với nhau tạo thành. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.I.Trùng biến hình (amip):1/Cấu tạo ngoài và di chuyển:a)Cấu tạo:-Gồm một tế bào có:  +Chất nguyên sinh lỏng, nhân.  +Không bào tiêu hóa, không bào co bóp.b)Di chuyển:-Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về một phía).  2/Dinh dưỡng:-Tiêu hóa nội bào:  +Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...)  +Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi  +Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh+Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi                                                                                                                                                                      nhờ dịch tiêu hóa-Bài tiết: chất thừa dần đến không bào co bóp -> thải ra ngoài ở mọi vị trí trên cơ thể-Trao đổi qua màng không khí3/Sinh sản:-Vô tính bằng cách phân đôi cơ thểII.Trùng giày:  1/Dinh dưỡng:-Thức ăn->miệng->hầu->tiêu hóa ở không bào tiêu hóa(biến đổi nhờ enzim tiêu hóa)-Chất thải được thải ra ngoài qua lỗ thoát ở thành cơ thể   2/Sinh sản:-Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang-Hữu tính: bằng cách tiếp hợpI.Trùng kiết lị:-Thích nghi với lối sống kí sinh ở thành ruột-Phá hoại hồng cầu gây bệnh nguy hiểm, bệnh nhau đau bụng, đi ngoài phân có lẫn máu và chất nhày. Đó là triệu chứng của bệnh kiết lị.-Trùng kiết lị có chân giả rất ngắnII.Trùng sốt rét:1/Cấu tạo và dinh dưỡng:-Trùng sốt rét có kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển, không có các không bào, hoạt động dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào-Thích nghi với kí sinh máu trong người, thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anôphen 2/Vòng đời:-Trùng sốt rét do muỗi Anôphen truyền vào máu người. Chúng chui vào hồng cầu để kí sinh và sinh sản cùng lúc cho nhiều trùng sốt rét mới, phá vỡ hồng cầu chui ra và lại chui vào nhiều hồng cầu khác, tiếp tục chu kì hủy hoại hồng cầu