K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 9 2021

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

S + am/is/are + P2

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + P2

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

S + have/has + been + P2

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

S + was/were + P2

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + P2

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

S + had + been + P2

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

S + will + be + P2

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

S + will + have + been + P2

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

S + am/is/are going to + be + P2

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

S + ĐTKT + be + P2

và ngược lại

29 tháng 10 2016

1) Form of Passive Cấu trúc câu bị động:

Subject + finite form of to be + Past Participle

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.

Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:

Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)

Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.

  • Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
  • Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
  • Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
  • Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
  • Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
  • Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
  • Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
  • Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
  • 2) Wish
  • Wish ở hiện tại

    Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc:

    S + wish + thì quá khứ .

    Eg : I wish I knew the answer to this question. (at present i don't know the answer)

    I wish I didn't have so much work to do . (I do have a lot of work)

    2. Wish ở quá khứ

    Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:
    S + wish + The Past perfect.
    Eg : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).

    3. Wish ở tương lai

    + Chúng ta có thể dùng "could" để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.

    Eg : I wish Jane could meet me next week.


    + Chúng ta cũng có thể cùng "could" để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
    Eg : I wish I could contact him, but I don't have my mobile phone with me.

    + Chúng ta cũng có thể dùng "have to" để nói về mong muốn một việc trong tương lai

    Eg : I wish I didn't have to get up early tomorrow.

26 tháng 1 2017

- Động từ wish được dùng để diễn tả một điều ước ở hiện tại, tương lai hoặc quá khứ.

- Có 3 dạng điều ước:

+ Điều ước ở hiện tại

+ Điều ước ở tương lai

+ Điều ước ở quá khứ

I. ĐIỀU ƯỚC Ở HIỆN TẠI

- Điều ước ở hiện tại được sử dụng để diễn tả một mong muốn không có thật ở hiện tại.

- Công thức:

Wish + Past Simple (quá khứ đơn)

Wish + Past Continuous (quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ (1): I wish I had a car (In fact, I don’t have a car now).

(Tôi ước gì có một chiếc xe hơi. Thực tế tôi không có xe hơi).

Ví dụ (2): I wish it weren’t raining now (In fact, it is raining now).

(Tôi ước gì trời không mưa. Thực tế trời đang mưa).

* Chú ý: Với động từ TO BE “were” được dùng cho tất cả các ngôi. Tuy nhiên trong văn nói vẫn có thể dùng “was”

Ví dụ: I wish it wasn’t / weren’t raining now.

II. ĐIỀU ƯỚC Ở TƯƠNG LAI

- Điều ước ở tương lai được sử dụng để phàn nàn hoặc diễn tả một mong muốn trong tương lai.

- Công thức:

Wish + would / could + V

Wish + were going to + V

Ví dụ (1): I wish I could attend the course next month (In fact, I can’t attend).

(Tôi ước tôi có thể tham gia vào khóa học tháng tới. Thực tế tôi không thể tham gia).

Ví dụ (2): I wish I weren’t going to visit her next week (In fact, I am going to visit her next week).

(Tôi ước gì tuần tới tôi không đến thăm cô ấy. Thực tế tôi sẽ đến thăm cô ấy).

Ví dụ 3: I wish you wouldn’t put your clothes everywhere.

(Ước gì bạn không vứt quần áo lung tung nữa).

* Chú ý: điều ước ở tương lai thường có công thức:

A + wish + B + would / could + V

III. ĐIỀU ƯỚC TRONG QUÁ KHỨ

- Điều ước trong quá khứ được sử dụng để diễn tả một tình huống đã không xảy ra trong quá khứ.

- Công thức:

Wish + Past Perfect (quá khứ hoàn thành)

Wish + Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Wish + Perfect Conditional (would / could / might + have + PP)

Ví dụ (1): I wish you had come to my birthday party (In fact, you didn’t come).

(Tôi ước cậu đã tham dự bữa tiệc sinh nhật của tôi. Thực tế cậu không đến).

Ví dụ (2): I wish I hadn’t been working for her at that time (In fact, I was working for her at that time)

(Tôi ước vào thời điểm đó không làm việc cho cô ấy. Thực tế tôi đang làm việc cho cô ấy)

Ví dụ (3): I wish you could have seen that film. (In fact, you couldn’t see that film).

(Ước gì bạn đã xem bộ phim đó. Thực tế bạn đã không xem).

IV. WISH + TO DO / WISH SB ST / WISH SB TO DO ST

Ví dụ: I wish to pass the exam (tôi ước gì mình sẽ đỗ kỳ thi đó)

I wish you happy birthday (chúc sinh nhật vui vẻ)

I wish you to become a good doctor (chúc cậu sẽ trở thành một bác sỹ giỏi).

V. IF ONLY

- If only (giá mà, giá như) có thể được dùng thay cho động từ wish nhưng mang sắc thái biểu cảm hơn.

Ví dụ: If only you were here. (Giá như giờ này anh ở đây).

27 tháng 7 2021

It is never believed that Peter and Jane will get married

27 tháng 7 2021

It is never believed that Peter and Jane will get married

28 tháng 5 2021

15. Rice is exported to many countries by Vietnam.

16. A better solution to solve this problem can't be given.

17. Life might be found on other plnaets.

18. The National stadium will be opened next Sunday.

19. This hotel was built 6 months ago.

20. This tree was planted many years ago.

21. Two department stores have been built since 2007.

22. A meeting class is going to be held this weekend.

23. A talk about the environment is being given by the minister at the moment.

24. A large area was destroyed by the storm last night.

28 tháng 5 2021

15 Rice is exported to many countries by VN

16 A better solution can't be given to this problem

17 Life might be found on other planets

18 The national stadium will be opened next Sunday

19 This hotel was built six months ago

20 This tree was planted many years ago

21 Two department stores have been built since 2007

23 A meeting class is going to be held this weekend

24 A talk about the environment is being given by the minester at the moment

25 A large area was destroyed last night by the storm

9 tháng 8 2021

1Who invited her to the party?  => By whom was her invited to the party

          -  The party be invited  by who ? 

           - The party  was invited by whom ? 

           - By whom the party was invited ? 

          -  By whom was the party  invited? 

2 When did they buy this car? 

When was this car bought?

3 Was Mary helping her mother in the kitchen? 

Was her mother being helped by mary in the kitchen

4 Will you invite her to your birthday party? 

Will she be invited to your birthday party?

 5  He cleans the house 

The house is cleaned by him

6 He is cleaning the house 

The house is being cleaned by him

 7 He has cleaned the house 

THe house has been cleaned

  8  He cleaned the house 

THe house was cleaned by him

 9 He was cleaning the house 

THe house was being cleaned by him

 10 He had cleaned the house 

The house had been cleaned by him

11 He should clean the house 

THe house should be cleaned by him

12  He will clean the house 

THe house will be cleaned by him

11 tháng 11 2021

1. They believe that Jim is going to study abroad.

_____It is believed that Jim is going to study abroad.

_Jim is believed to be going to study abroad. _____________________________________________

2. People rumored that there was a ghost in that house.

___It was rumored that there was a ghost in that house

_____A ghost was rumored to have been in that house_______________________________________

3. Someone said that Jane would be able to win the contest.

_____It was said that Jane would be able to win the contest.

___Jane was said to have been able to win the contest. __________________________

4. They claimed that everything they said was true.

____It was claimed that everything they said was true.

_Everything they said was claimed to have been true __________________________

30 tháng 9 2020

Hiện tại đơn: My father waters this flower every day (hằng ngày mẹ tôi tưới bông hoa này)(CĐ) => This flower is watered (by my father) every day (bông hoa này được tưới bởi bố tôi hằng ngày)(BĐ)

chú ý: câu bị động sẽ ko nhất thiết phải có by+O nên mk đóng ngoặc cái "by my father". Nhưng nếu đó là tên riêng của một người thì tên người đó bắt buộc phải đi với by

Quá khứ đơn: Peter invited Mary to the party yesterday(Peter đã mời Mary tới dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (CĐ) => Mary was invited to the party by Peter yesterday(Mary đã được Peter mời dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (BĐ)

hôm nay mk chỉ viết tới đây thôi vì muộn rồi

tối mai mk sẽ viết tiếp các cái còn lại

#hoktot

29 tháng 10 2021

This exercise must be done carefully

3 tháng 8 2021

1. I am made to clean the floor.

2. She is allowed to use the mobile phone by her mom.

3. I have my bike repaired by my brother.

4. Mary gets her hair cut by her mother.

5. Kate had an email sent to her manager by me.

6. She had her luggage brought to the hotel room by the sever.

3 tháng 8 2021

Bài 1: Chuyển các câu sau sang dạng bị động dựa vào những kiến thức đã học ở trên về câu bị động có 2 tân ngữ và câu bị động dạng kép :

1. My mom makes me clean the floor=>i am made to clean the floor by my mom

2. Her mom let her use the mobile phone=>she is allowed to use the mobile phone by her mom

3. I have my brother repair my bike=>i have my bike repaired by my mother

4. Mary gets her mother to cut her hair=>Mary gets her hair cut by her mother

5. Kate had me send an email to her manager=>Kate had an email sent to her manager by me

6. She had the sever bring her luggage to the hotel room=>she had her luggage brought to the hotel room by the sever