K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2017

I'm a member of Be a buddy- a programme that helps street childen. Last month, we donated books, clothes,money to the childen in Phu Yen- a flooded area. After the last flood, they are homeless: No home, no food, no water,.. So that why we organization the donate to the childen in the flooded area to help them. That's my volunteer work. Thanks for listening.

28 tháng 12 2021

I want to provide food, clothes and blankets for wandering children. I want to do that because I want to share what I have with the children in need. I also want the world to be good people to help the wandering children. I hope that no child will be hungry and cold. I will cook food and bring it to street children on the weekends. I will do this in my future. I will also encourage my friends to donate clothes and blankets for them.

 -------

 

 The actress that I am most impressed with is Ninh Duong Lan Ngoc. In my eyes she is the type of independent woman. Lan Ngoc is 30 years old, but she is always young. She is becoming more and more beautiful and seductive. She has participated in many films in the past but is not known by the audience. In recent years, Lan Ngoc has released the movie “Very old girl”. This is the movie in which she plays the female lead. It has helped the actress receive many prestigious awards and have more fans. With the achievements that Lan Ngoc currently has, along with her talent, she will definitely develop more in the future.

28 tháng 12 2021

Viết đoạn văn về công việc tình nguyện bằng Tiếng Anh lớp 7:

- Tham khảo:

     I have a lot of interests but most of my work is volunteering. It made me able to make friends with many people and I could help poor students with difficulties when I gave something to them, I was very happy and always thanked them in the happy face. I hope everyone will do more volunteer work.

Viết 1 đoạn văn ngắn kể về 1 ca sĩ mà em yêu thích bằng Tiếng Anh:

- Tham khảo:

Tran Thanh is an actor-comedian that I love. The actor is 32 years old this year and has been involved in entertainment activities since 2006. Tran Thanh is a multi-talented person: fluent in many different languages, good programming ability, and natural performance. Tran Thanh has been in charge of many roles with many different topics. But my favorite is the actor’s comedy. Tran Thanh’s comedic style is both ingenious and charming, giving viewers the most refreshing smiles. Not only good at acting, but Tran Thanh is also a rich person with affection and kindness. I really love Tran Thanh and I will always watch and cheer for this talented actor.

9 tháng 10 2018

Serving the community is a community affair, so I would love to paripate in the job market. Last year, I paripated in the "Companion" organization. We have donated clothes, books to poor children in mountainous areas. We also organize evening classes for street children. In addition, we raise money for those in need. I feel very happy doing my job because I can see how happy the poor are when they receive these small gifts.

sai thì thôi nha

9 tháng 10 2018

Serving the community is a community affair, so I would love to paripate in the job market. Last year, I paripated in the "Companion" organization. We have donated clothes, books to poor children in mountainous areas. We also organize evening classes for street children. In addition, we raise money for those in need. I feel very happy doing my job because I can see how happy the poor are when they receive these small gifts.

27 tháng 2 2021

Em mới LỚP 5

26 tháng 12 2020

Ideally, what I’d like to do is helping other people, so I’m volunteering at an old folks’ home.

I had been longing for a meaningful experience, and I finally found it there.

What I really loved about going there was talking about all sorts of things with the people I met.

Some had traveled a lot and others had spent their whole lives in my little town. Even so, all of them had gone on such incredible journeys, which included: raising kids, learning skills, and overcoming challenges.

To be honest, I’ve traveled to the far most corners of the world and been on the most incredible journeys, through the stories that my friends have told me, both young and old. It’s both peaceful and fulfilling and I wouldn’t trade it for anything, neither would my friends because they know I’ll always be here for them when they return…

16 tháng 2 2022

hok bé ưi

Being a summer volunteer is one of the good things we can do in our student time. Instead of wasting our time playing games or wandering with our friends, we can join the Blue Summer campaign at schools. By doing so, we can become young volunteers to help people who are in need. I always remember last summer when our volunteer team had been to a poor countryside. That place even lacked of clean water and electricity, while in many other places people are wasting them. After a day of resting, we started to clean up the old school together, attended in the project of reconstructing a number of local bridges which funded by donors. We lived in some of the houses of the local people, and we spent time doing house chores, playing, and eating together. Although their lives are lacking of materials, their hearts are full of love and kindness. We helped them with our strength and the ebullient spirit of youth, and in return they took care of us so we could be safe and happy while we were away from home. After a month and a half, we successfully restored an old school and one bridge, and we built one more small new bridge. These things really helped children at that place had a better educational environment, and people had an easier road to go to work. Local people were very excited with those new constructions, and we promised to come back next summer to bring better things. When the volunteer trip ended, my parents were very happy when I came back home safely. I felt so proud of myself because I could prove that I was a mature person by helping other people. Summer is coming soon, and I cannot wait to be on my next volunteer trip together with my friends.

21 tháng 10 2016

Lần đầu tiên tham gia chương trình mùa hè xanh, một chuyến không dài không ngắn nhưng đủ để lại trong tôi nhiều kỷ niệm, vui có buồn có hạnh phúc có giận hờn có. Nó còn tạo cho bản thân tôi thật nhiều trải nghiệm, tình cảm bạn bè, tình anh em, lớn hơn nữa là tình cảm gia đình.

Lần đầu tiên tham gia chương trình mùa hè xanh, một chuyến không dài không ngắn nhưng đủ để lại trong tôi nhiều kỷ niệm, vui có buồn có hạnh phúc có giận hờn có. Nó còn tạo cho bản thân tôi thật nhiều trải nghiệm, tình cảm bạn bè, tình anh em, lớn hơn nữa là tình cảm gia đình. Mùa hè xanh, ba chữ này đã nghe rất nhiều nhưng tôi chưa trải nghiệm bao giờ. Đi được nửa chặng đường đại học, tôi đã quyết định tham gia chiến dịch mùa hè xanh do trường tổ chức. Tôi - một cô bé sống nội tâm, không giao du kết bạn nhiều, lại thường hay đau ốm, trong tôi luôn có một cái gì đó khiến tôi khó hòa đồng với mọi người. Khi quyết định tham gia chiến dịch mùa hè xanh tôi đã băn khoăn lo lắng rất nhiều, lo lắng không biết mình có làm được hay không, nhưng rồi một phần muốn thay đổi bản thân, sống năng động hơn đúng chất sinh viên hơn. Một phần mình muốn nói với ba mẹ rằng con đã lớn có thể làm được rất nhiều việc thay vì luôn trong vòng tay Ba mẹ. Tôi nhớ rất rõ đêm đó trước ngày đi tôi cứ thao thức mãi không ngủ được, cảm giác hồi hộp thế nào ấy. Tôi bắt đầu hình dung những gì sẽ xảy ra trong chuyến đi của mình, đeo dây phone nghe những bài hát về thanh niên rồi cũng dần dần chìm vào giấc ngủ. Buổi sáng sớm nắng, trời thật đẹp, giống như tâm trạng của tôi lúc ấy vậy. Tôi trong trang phục đoàn viên tập trung tại trường bắt đầu lễ ra quân. Xe cứ thế lăn bánh và dừng lại một nơi bình yên đến lạ kỳ, đó là Thôn Vân Dương. Khi đặt chân đến Thôn Vân Dương, người tôi thật sự rất mệt (do bị say xe), nhưng tôi cảm nhận được rằng nơi đây cảnh vật thật bình yên, khác hẳn với sự xô bồ nơi tôi đang sống. Bước chân vào ngôi trường nhỏ nhỏ xinh xinh ngự dưới bóng cây, tôi có cảm giác thật lạ. Đảo mắt nhìn quanh một vòng và tôi nhận ra ngôi trường này tuy nhỏ nhưng là nơi ươm mầm cho những mầm non tương lai, là nơi bước đầu chắp cánh cho ước mơ của nhiều em nhỏ. Tuổi thơ tôi cũng như các em nhỏ ấy, ngôi trường tuy nhỏ nhưng đầy ắp tình thương. Nói đến đây mới nhớ nhé, thôn này rất nhiều trẻ em đấy. Tụi nhỏ tập trung lại cứ ríu ra ríu rít anh anh chị chị, nghe yêu lắm. Ngày đầu tiên chúng tôi những thành viên của các tổ gặp gỡ và làm quen với nhau, hầu như tất cả đều xa lạ trong suy nghĩ của tôi, rồi đâu cũng vào đấy. Đêm đến, tôi nằm mãi mà không sao yên giấc được dường như chờ ai ru mới ngủ ấy (vì lạ chỗ nên không ngủ được thôi). Nhưng chỉ một đêm thôi nhé. Những đêm còn lại thì không cần ai ru cũng ngủ rất chi là ngon giấc vì một lý do rất đơn giản đó là do cả ngày phơi nắng đã làm tôi thật sự mệt nhoài. Tôi chưa bao giờ có cái cảm giác niềm vui lẫn lộn giữa sự mệt mỏi như vậy! Một ngày… một đêm, hai ngày… hai đêm, ba ngày… ba đêm… rồi đến cái cái đêm cuối cùng, cảm giác thật buồn khi phải nghĩ đến ngày mai đêm mai và những ngày những đêm sau nữa không còn làm việc và vui chơi cùng nhau nữa, tâm trạng nó cứ tồi tệ làm sao ấy, chắc hẳn cũng có nhiều bạn tâm trạng giống tôi nhỉ. Rồi chuyện gì đến cũng sẽ đến, những ngày tham gia tình nguyện bắt đầu trôi qua lặng lẽ như một cơn gió, khi cơn gió này đi qua thì cũng là lúc để lại nhiều dư âm trong lòng người trải nghiệm nhất. Một tuần qua đi nhanh chóng, tôi trở về với gia đình niềm vui thì ít nỗi buồn thì nhiều. Nhớ lắm cái cảm giác tụ tập hằng đêm, nhớ cái đồng hồ báo thức (hai cái loa thùng) mỗi buổi sáng, nhớ những buổi làm việc vất vả ở công trường mà vẫn nở những nụ cười hồn nhiên, nhớ cảnh xách chén đũa lon ton đi ăn cơm, nhớ những bữa cơm đạm bạc, nhớ những buổi trưa ngồi bla…bla dưới gốc bàng vui ơi là vui. Nhớ cả những giọt mồ hôi khi trời nóng bức, nhớ cả khối khói bụi nghi ngút ngoài công trường, nhớ luôn những đêm hát hò nhảy nhót, nhớ thêm những đêm nằm lê lết dưới sàn nhà mà vẫn có giấc ngủ ngon. Nhớ cả nụ cười thân thương và những lời quan tâm triều mến của người dân Thôn Vân Dương. Nhớ cái vẫy tay chào thân thương của em nhỏ lúc lên xe ra về. Những kỷ niệm như mới ngày hôm qua ngày hôm qua thôi, về nhà mà vẫn thói quen đó, buổi trưa vẫn không thể yên giấc vì sợ trễ giờ ra công trường, tối đến lại nhớ những nụ cười giòn tang của các em nhỏ trong những đêm giao lưu. Nhớ lắm, nhớ lắm, nhớ nhiều hơn những gì đã qua! Nhớ nhất là buổi trưa hôm ấy, các chàng trai Gia đình 24 dùng mềm che nắng cho các cô nàng rửa chén, ôi sao yêu thế những giây phút tình cảm ấy. À quên, còn cái cảnh nhường nhau từng miếng cơm, lát thịt nữa chứ, đầm ấm biết bao. Nhớ hơn những đêm xoa bóp vai cho nhau sau ngày làm việc mệt mỏi. Nhớ thêm những vết thương xay sát ngoài công trường, chắc gì khi ở nhà ba mẹ để các bạn làm đến bầm tím bật máu cả tay chân nhỉ, tôi biết các bạn đau nhưng tôi cảm nhận được niềm vui và hạnh phúc trong đôi mắt và nụ cười của các bạn - điều đó làm chúng tôi cảm thấy ấm lòng hơn. Nhớ thêm cái đêm đau ốm được mọi người lo lắng mua cho từng gói cháo, rót cho từng ly nước. Nhớ luôn những đêm nhậu thâu đêm, hát hò, tự trao giải cùng Gia đình 24, nhớ đến cái cảm giác cùng cả nhà đi trên đoạn đường bê tông đã hoàn thành, dù trời rất nắng nhưng ai cũng cười vui. Nhớ gấp nhiều lần những tiếng gọi nhau đầm ấm thân thương và những nụ cười sảng khoái của Gia đình 24. Nhớ, tôi nhớ nhiều hơn những gì tôi đã viết. Cảm ơn Gia đình 24 của tôi nha. Cảm ơn những lúc quan tâm khi tôi ốm đau, cảm ơn những lời nhắc nhở khi tôi thiếu sót, cảm ơn những lúc giận hờn để hiểu nhau hơn, cảm ơn vì chúng ta là bạn của nhau, cảm ơn những giây phút đầm ấm để tôi cảm nhận được hạnh phúc thật sự là đây… Bây giờ cuộc sống đang dần trở lại bình thường, đang dần đi vào khuôn khổ của nó, nhưng tôi sẽ không bao giờ quên mùa hè năm nay đâu, cái mùa hè ý nghĩa nhất, nhiều kỷ niệm nhất, đáng nhớ nhất. Gia đình 24 ơi, hãy sống thật vui vẻ, luôn giữ liên lạc với nhau nhé, hẹn mùa hè năm sau chúng ta lại cùng sát cánh bên nhau làm thật nhiều việc ý nghĩa. Tôi cũng như các bạn, tôi luôn tự hào là sinh viên Duy Tân năng động, sáng tạo, ham học hỏi và luôn làm việc hết mình!!! Sẽ nhớ mãi nhớ mãi khi chúng ta bên nhau
Cùng nhau vui chơi cùng nhau cất tiếng ca
Hòa nhịp trong tim ta lời yêu thương ấm nồng
Giờ đây chia xa lòng ta luôn nhớ hoài.​
22 tháng 10 2016

làm =TA cơ mà

5 tháng 6 2017

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)e.g. This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. This box is so heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)e.g. She is old enough to get married.e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)e.g. I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.

Video giới thiệu về khoá học tiếng anh dành cho người mất căn bản:

Click để tham gia

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian... hoc tieng anh) e.g. It takes me 5 minutes to get to school.e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)e.g. He prevented us from parking our car here.

9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)e.g. I find it very difficult to learn about English.e.g. They found it easy to overcome that problem.10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)e.g. I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì) e.g. She would play games than read books.e.g. I’d rather learn English than learn Biology.

12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì) e.g. I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....e.g. I was amazed at his big beautiful villa.

15. To be angry at + N/V-ing: tức giận vềe.g. Her mother was very angry at her bad marks.

16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...e.g. I am good at swimming.e.g. He is very bad at English.

17. by chance = by accident (adv): tình cờe.g. I met her in Paris by chance last week.

18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.

19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì...e.g. She can't stand laughing at her little dog.

20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó...e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.

21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

* Câu phủ định trong tiếng anh / học từ mới tiếng anh

22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gìe.g. He always wastes time playing computer games each day.e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.

23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..e.g. I spend 2 hours reading books a day.e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.e.g. She spent all of her money on clothes.

25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...e.g. You should give up smoking as soon as possible.

26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.

27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làme.g. I have many things to do this week.

28. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
e.g. It is Tom who got the best marks in my class.e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

29. Had better + V(infinitive): nên làm gì....e.g. You had better go to see the doctor.

30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
e.g. I always practise speaking English everyday.

31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smtVD: It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )VD: We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )

33. To be bored with ( Chán làm cái gì )VD: We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại ) - học tiếng anh giao tiếp

34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )VD: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )VD: I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )

36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )VD: I’m not rich enough to buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )

37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )VD: I’m to young to get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )

38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )VD: She wants someone to make her a dress.( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )= She wants to have a dress made.( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )

39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )VD: It’s time we went home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà )

40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smtVD: It is not necessary for you to do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này )

41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )VD: We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )

42. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )VD: Can you provide us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)

43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stopVD: The rain stopped us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )

44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)VD: We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )

45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)VD: We were succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )

46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)VD: She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)VD: Can you lend me some money?( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)VD: The teacher made us do a lot of homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )

49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.( Đến mức mà )CN + động từ + so + trạng từ 1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến mức không ai làm được )2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )

50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )

51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì) VD: It is very kind of you to help me.( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )

52. To find it + tính từ + to do smtVD: We find it difficult to learn English. ( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )

53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )that + CN + động từVD: 1. I have to make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )2. You have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )

54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)VD: It took me an hour to do this exercise.( Tôi mất một tiếng để làm bài này )

55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gìdoing smt làm gì )VD: We spend a lot of time on TV.watching TV.( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )

56. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )VD: I have no idea of this word = I don’t know this word.( TÔI không biết từ này )

57. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gìnot to do smt không làm gì )VD: Our teacher advises us to study hard.( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )

58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )intendVD: We planed to go for a picnic.intended( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )

59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )VD: They invited me to go to the cinema.( Họ mời tôi đi xem phim )

60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )VD: He offered me a job in his company.( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )

61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )VD: You can rely on him.( Bạn có thể tin anh ấy )

62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )VD: He always keeps promises.

63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )VD: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.( Tôi có thể nói tiếng Anh )

64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )VD: I’m good at ( playing ) tennis.( Tôi chơi quần vợt giỏi )

65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )doing smt to doing smt làm gì hơn làm gìVD: We prefer spending money than earning money.( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )

66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )VD: I want to apologize for being rude to you. ( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )

67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )not do smt ( Không nên làm gì )VD: 1. You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )2. You’d better not go out.( Bạn không nên đi ra ngoài ) - Danh sách các trung tâm tiếng anh uy tín

68. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gìnot do smt đừng làm gìVD: I’d rather stay at home.I’d rather not say at home.

69. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )VD: I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )

70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )VD: I suggested she ( should ) buy this house.

71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )VD: I suggested going for a walk.

72. Try to do ( Cố làm gì )VD: We tried to learn hard.( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )

73. Try doing smt ( Thử làm gì )VD: We tried cooking this food.( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )

74. To need to do smt ( Cần làm gì )VD: You need to work harder.( Bạn cần làm việc tích cực hơn )

75. To need doing ( Cần được làm )VD: This car needs repairing.( Chiếc ôtô này cần được sửa )

76. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )VD: I remember seeing this film.( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )

77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )VD: Remember to do your homework.( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )

78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )VD: I’m going to have my house repainted.( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )= To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )VD: I’m going to have the garage repair my car.= I’m going to have my car repaired.

79. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )VD: We are busy preparing for our exam.( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )

80. To mind doing smt ( Phiền làm gì )VD: Do / Would you mind closing the door for me?( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )

81. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )VD: We are used to getting up early.( Chúng tôi đã quen dậy sớm )

82. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )VD: We stopped to buy some petrol.( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )

83. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )VD: We stopped going out late.( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )

84. Let smb do smt ( Để ai làm gì )VD: Let him come in.( Để anh ta vào )

5 tháng 6 2017
84 cấu trúc câu thông dụng trong tiếng anh

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)e.g. This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. This box is so heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

Khoá học tiếng anh cho người mất căn bản

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)e.g. She is old enough to get married.e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)e.g. I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian... hoc tieng anh) e.g. It takes me 5 minutes to get to school.e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)e.g. He prevented us from parking our car here.

9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)e.g. I find it very difficult to learn about English.e.g. They found it easy to overcome that problem.10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)e.g. I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì) e.g. She would play games than read books.e.g. I’d rather learn English than learn Biology.

12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì) e.g. I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....e.g. I was amazed at his big beautiful villa.

15. To be angry at + N/V-ing: tức giận vềe.g. Her mother was very angry at her bad marks.

16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...e.g. I am good at swimming.e.g. He is very bad at English.

17. by chance = by accident (adv): tình cờe.g. I met her in Paris by chance last week.

18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.

19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì...e.g. She can't stand laughing at her little dog.

20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó...e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.

21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

* Câu phủ định trong tiếng anh / học từ mới tiếng anh

22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gìe.g. He always wastes time playing computer games each day.e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.

23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..e.g. I spend 2 hours reading books a day.e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.e.g. She spent all of her money on clothes.

25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...e.g. You should give up smoking as soon as possible.

26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.

27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làme.g. I have many things to do this week.

28. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
e.g. It is Tom who got the best marks in my class.e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

29. Had better + V(infinitive): nên làm gì....e.g. You had better go to see the doctor.

30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
e.g. I always practise speaking English everyday.

31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smtVD: It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )VD: We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )

33. To be bored with ( Chán làm cái gì )VD: We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại ) - học tiếng anh giao tiếp

34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )VD: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )VD: I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )

36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )VD: I’m not rich enough to buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )

37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )VD: I’m to young to get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )

38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )VD: She wants someone to make her a dress.( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )= She wants to have a dress made.( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )

39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )VD: It’s time we went home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà )

40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smtVD: It is not necessary for you to do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này )

41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )VD: We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )

42. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )VD: Can you provide us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)

43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stopVD: The rain stopped us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )

44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)VD: We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )

45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)VD: We were succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )

46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)VD: She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)VD: Can you lend me some money?( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)VD: The teacher made us do a lot of homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )

49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.( Đến mức mà )CN + động từ + so + trạng từ 1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến mức không ai làm được )2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )

50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )

51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì) VD: It is very kind of you to help me.( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )

52. To find it + tính từ + to do smtVD: We find it difficult to learn English. ( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )

53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )that + CN + động từVD: 1. I have to make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )2. You have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )

54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)VD: It took me an hour to do this exercise.( Tôi mất một tiếng để làm bài này )

Các cấu trúc câu trong tiếng anh

55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gìdoing smt làm gì )VD: We spend a lot of time on TV.watching TV.( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )

56. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )VD: I have no idea of this word = I don’t know this word.( TÔI không biết từ này )

57. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gìnot to do smt không làm gì )VD: Our teacher advises us to study hard.( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )

58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )intendVD: We planed to go for a picnic.intended( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )

59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )VD: They invited me to go to the cinema.( Họ mời tôi đi xem phim )

60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )VD: He offered me a job in his company.( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )

61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )VD: You can rely on him.( Bạn có thể tin anh ấy )

62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )VD: He always keeps promises.

63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )VD: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.( Tôi có thể nói tiếng Anh )

64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )VD: I’m good at ( playing ) tennis.( Tôi chơi quần vợt giỏi )

65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )doing smt to doing smt làm gì hơn làm gìVD: We prefer spending money than earning money.( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )

66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )VD: I want to apologize for being rude to you. ( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )

67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )not do smt ( Không nên làm gì )VD: 1. You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )2. You’d better not go out.( Bạn không nên đi ra ngoài ) - Danh sách các trung tâm tiếng anh uy tín

68. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gìnot do smt đừng làm gìVD: I’d rather stay at home.I’d rather not say at home.

69. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )VD: I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )

70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )VD: I suggested she ( should ) buy this house.

71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )VD: I suggested going for a walk.

72. Try to do ( Cố làm gì )VD: We tried to learn hard.( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )

73. Try doing smt ( Thử làm gì )VD: We tried cooking this food.( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )

74. To need to do smt ( Cần làm gì )VD: You need to work harder.( Bạn cần làm việc tích cực hơn )

75. To need doing ( Cần được làm )VD: This car needs repairing.( Chiếc ôtô này cần được sửa )

76. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )VD: I remember seeing this film.( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )

77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )VD: Remember to do your homework.( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )

78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )VD: I’m going to have my house repainted.( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )= To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )VD: I’m going to have the garage repair my car.= I’m going to have my car repaired.

79. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )VD: We are busy preparing for our exam.( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )

80. To mind doing smt ( Phiền làm gì )VD: Do / Would you mind closing the door for me?( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )

81. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )VD: We are used to getting up early.( Chúng tôi đã quen dậy sớm )

82. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )VD: We stopped to buy some petrol.( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )

83. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )VD: We stopped going out late.( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )

84. Let smb do smt ( Để ai làm gì )VD: Let him come in.( Để anh ta vào )

I have many hobbies, but I reading most. Books are always a good friend to me. It is a good way to improve my vocabularies by exposing many new words. By reading, I get better at concentration because it requires me to focus on what I am reading for long periods. It also opens up the knowledge door for me. Reading books tell me about the world's history, let me see the structure of the brain, or bring me a story of Sherlock Holmes. I think reading is one of the most interesting indoors activity.

30 tháng 7 2018

1. I watching movies, especially horror and action movies. I find myself a stronger person when I watch these films. There is another hobby that I really enjoy – gathering with my friends for chatting. I the Thailand and Chinese cuisines because they are tasty and spicy. Moreover, I enjoy myself by swimming and reading books when I am alone

 Tôi thích xem phim, đặc biệt là các thể loại hành động và kinh dị. Bởi khi xem những phim đấy tôi cảm thấy mình trở nên mạnh mẽ hơn. Còn một thú vui nữa đó là được tụ tập bạn bè để ăn uống và tán gẩu. Tôi thích nền văn hóa ẩm thực của Thái Lan và Trung Hoa bởi vì tôi cảm thấy những món đó có vị cay và đậm đà. Ngoài ra, bơi lội và đọc sách cũng là một sở thích khi tôi muốn một mình.