K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 4 2021

*Cú pháp: While <điều kiện> do <câu lệnh>;
*Trong đó

While, do: là các từ khóaĐiều kiện: thường là một phép so sánhCâu lệnh: có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghé
*Câu lệnh này được thực hiện như sau:
- Bước 1: Kiểm tra điều kiện.
- Bước 2: Nếu điều kiện sai, câu lệnh sẽ bị bỏ qua và việc thực hiện lệnh lặp kết thúc. Nếu điều kiện đúng, thực hiện câu lệnh và quay lại bước 1
*Sơ đồ hoạt động:undefined
 

Cú pháp: While <điều kiện> do <câu lệnh>;

Trong đó:

While, do là các từ khóa

Điều kiện thường là một phép so sánh

Câu lệnh có thể là một câu lệnh đơn hoặc một câu lệnh ghép

2 tháng 5 2023

for i:= 1 to n do
begin
  
end;

*Note: i là biến đếm đc khởi tạo với giá trị bắt đầu là 1. Vòng lặp sẽ thực hiện các câu lệnh bên trong begin và end với giá trị của i tăng lên 1 mỗi lần lặp cho đến khi i đạt giá trị n. Sau đó, các câu lệnh bên ngoài vòng lặp sẽ được thực hiện tiếp.

VD: nếu ta muốn in ra một dãy số từ 1 đến 10, ta có thể sử dụng câu lệnh lặp với số lần biết trước như sau:

for i:= 1 to 10 do
begin
  writeln(i);
end;

kết quả sẽ ra từ 1 đến 10

 

Cú pháp: while <điều kiện> do <câu lệnh>;

Giải thích:

While, do là các từ khóa

điều kiện thường là một phép so sánh

câu lệnh có thể là câu lệnh đơn hoặc câu lệnh kép

14 tháng 3 2023

for <biến đếm>=<giá trị đầu>to<giá trị cuối>do<câu lệnh>;

cú pháp:

For <biến đếm> :=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do<câu lệnh>;

Trong đó for, to, do là các từ khoá, biến đếm là kiểu biến nguyên, giá trị đầu và giá trị cuối là các giá trị nguyên.

Câu lệnh lặp sẽ thực hiện câu lệnh nhiều lần, mỗi lần là mỗi vòng lặp. Số vòng lặp là bit trc và =

Giá trị cuối-giá trị đầu +1

Cú pháp: while <điều kiện> do <câu lệnh>;

TRong đó: điều kiện thường là phép so sánh

câu lệnh có thể là đơn hoặc ghép

while do là các từ khóa

15 tháng 3 2021

a)
- Ví dụ 1:
For i:=1 to 10 do s:=s+i;
- Ví dụ 2:
For i:=1 to 5 do writeln('a');

b)
Dạng tiến: FOR <biến đếm> := <giá trị đầu> TO <giá trị cuối> DO <câu lệnh>;
Dạng lùi: FOR <biến đếm> := <giá trị cuối> DOWNTO <giá trị đầu> DO <câu lệnh>;

b) Cú pháp: 

-Xuôi: For <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;

Giải thích:

-Biến đếm: có thể là kiểu số nguyên hoặc kiểu ký tự

-Giá trị đầu, giá trị cuối có thể là số nguyên hoặc ký tự

26 tháng 4 2023

cú pháp: \(for< biếnđếm>:=< giátrịđầu>to< giátrịcuối>do< câulệnh>;\)

Trong đó:\(for,to,do\) là từ khoá.

               biến đếm là biến kiểu số nguyên.

               giá trị đầu, giá trị cuối là giá trị nguyên.

Câu lệnh lặp sẽ thực hiện câu lệnh nhiều lần, mỗi lần là một vòng lặp. Số vòng lặp là biết trước và bằng    giá trị cuối \(-\) giá trị đầu \(+\) 1

Hoạt động:

Bước 1: Kiểm tra điều kiện 

Bước 2: Nếu điều kiện sai, câu lệnh sẽ bị bỏ qua và thực hiện kết thúc câu lệnh và nếu điều kiện đúng thực hiện câu lệnh và quay lại bước 1.

26 tháng 4 2023

ngủ đi, sáng r mẹ bt mẹ buồn á:))))

3 tháng 5 2021

For to do:

- Cú pháp:

       for <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;

- Giải thích:

   + Từ khóa: for, to, do

   + Biến đếm: kiểu nguyên

   + Giá trị đầu, giá trị cuối: giá trị nguyên (giá trị đầu < giá trị cuối)

   + Câu lệnh trong vòng lặp không làm thay đổi giá trị của biến đếm

   + Số lần lặp: giá trị đầu - giá trị cuối + 1

- Hoạt động:

   + Biến điếm sẽ nhận giá trị bằng giá trị đầu

   + Sau mỗi vòng lặp, biến đếm tăng thêm một đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối thì kết thúc lệnh lặp

While do:

- Cú pháp: while <điều kiện> do <câu lệnh>;

- Giải thích:

   + Từ khóa: while, do

   + Điều kiện thường là một phép so sánh

   + Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn hay câu lệnh ghép

- Hoạt đông: 

   + Kiểm tra điều kiện

   + Nếu điều kiện sai sẽ bị bỏ qua và kết thúc lệnh lặp

   + Nếu điều kiện đúng sẽ thực hiện câu lệnh và quay lại kiểm tra điều kiện

3 tháng 5 2021

For do

While... do