Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt a = x 3 ; b = y 3 hệ đã cho trở thành 2 a 3 + b 3 = 3 a 2 b + b 2 a a + b = 6
Đặt S = a + b P = a . b điều kiện S 2 ≥ 4 P hệ phương trình đã cho trở thành
2 S 3 − 3 S P = 2 S P S = 6 ⇔ 2 36 − 3 P = 3 P S = 6 ⇔ X = 6 P = 8 ( T M )
Hay
a + b = 6 a . b = 8 ⇒ a ( 6 – a ) = 8 ⇔ a 2 – 6 a + 8 = 0
⇒ a = 2 ⇒ x = 8 b = 4 ⇒ y = 64 ∨ a = 4 ⇒ x = 64 b = 2 ⇒ y = 8
Vậy hệ đã cho có hai cặp nghiệm (x; y) = (8; 64), (64; 8)
Suy ra x 1 + x 2 = 72
Đáp án:C
a ) Để hàm số nghịch biến \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}m< 0\\m\ne0\end{cases}\Leftrightarrow m< 0}\)
b ) Đồ thị hàm số đi qua điểm M (3 ; 2) nên ta có :
\(2=m.3+1\Leftrightarrow3m=1\Leftrightarrow m=\frac{1}{3}\)
Khi đó hàm số đã cho có dạng : \(y=\frac{1}{3}x+1\)
- Nếu \(x=0\Rightarrow y=1\) . Ta có điểm A ( 0;1) \(\in Oy\)
- Neus \(y=0;x=-3\) . Ta có điểm B \(\left(-3;0\right)\in Ox\)
Đường thẳng đi qua 2 điểm A , B là đò thị của hàm số \(y=\frac{1}{3}x+1\)
c ) Gọi điểm \(N\left(x_o;y_0\right)\) là điểm cố định mà với mọi giá trị của m
Khi đó ta có : \(mx_o+1=y_o\) , vơi mọi m
\(\Leftrightarrow mx_o+\left(1-y_0\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x_0=0\\1-y_0=0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x_0=0\\y_0=1\end{cases}}}\)
Vậy N ( 0 ; 1) là điểm cố định của đồ thị hàm số đã cho
Sơ đồ là sơ đồ, không phải hàm số bạn nhé.