Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ phía trước => B loại
Mệnh đề “that” không dùng sau dấu phảy => A loại
Câu C thiếu động từ => loại
Tạm dịch: Hạt bí ngô, cung cấp protein và sắt, là một món ăn phổ biến.
Đáp án : A
Kết cấu của bài viết là đưa ra các định nghĩa, khái niệm sau đó lấy ví dụ minh chứng, cụ thể: “Carbohydrates, which are sugars, are an essential part of a healthy diet. They provide the main source of energy for the body, and they also function to flavor and sweeten foods. Carbohydrates range from simple sugars like glucose to complex sugars such as amylose and amylopectin. Nutritionists estimate that carbohydrates should make up about one-fourth to one-fifth of a person's diet. This translates to about 75-100 grams of carbohydrates per day.” Đưa ra định nghĩa về Carbohydrates trước, sau đó lấy ví dụ
Đáp án : C
Thông tin ở các câu:
- … they also function to flavor and sweeten foods.
- When the body lacks a sufficient amount of carbohydrates it must then use its protein supplies for energy
- A lack of carbohydrates can also lead to ketosis
Chỉ có “cause gluconeogenesis “ là không được nhắc đến
Đáp án : B
“Carbohydrates, which are sugars, are an essential part of a healthy diet.” (range of sugar, an essential part = a necessity)
Và đoạn đầu có đề cập : “They provide the main source of energy for the body”
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Trước những danh từ chỉ giáo dục (colleges, universities, education) thì ta không dùng mạo từ
Tạm dịch: Cao đẳng và đại học là các tổ chức chính cung cấp giáo dục đại học.
Chọn A
Đáp án : D
Tương tự như câu 15, “which” ở đây là mệnh đề quan hệ, thay thế cho “Pumpkin seeds”, vì “seeds” là số nhiều nên động từ được chia là “provide”. Vậy đáp án là “which provide”