Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tổng của 2 số ban đầu là
\(\frac{14}{9}x2=\frac{28}{9}\)
tổng của 2 số sau khi gấp đôi số thứ nhất là
\(\frac{91}{18}x2=\frac{91}{9}\)
số thứ nhất là
\(\frac{91}{9}-\frac{14}{9}=\frac{77}{9}\)
Đ/S:\(\frac{77}{9}\)
Gọi phân số cần tìm là x
Theo bài ra ta có
\(\frac{3}{2}-x+\frac{5}{7}=\frac{11}{14}\)
\(\Rightarrow\frac{31}{14}-x=\frac{11}{14}\)
\(\Rightarrow x=\frac{31}{14}-\frac{11}{14}=\frac{10}{7}\)
Vậy phân số cân tìm là \(\frac{10}{7}\)
Tổng mẫu và tử của phân số đó là: 55 x 2 = 110.
Nếu muốn phân số bằng 1 thì tử phải bằng mẫu.Mà tử phải cộng với 28 thì tử mới bằng mẫu nên mẫu hơn tử 28 đơn vị.
Ta có sơ đồ như sau:
Tử: l-----------------------------------l 28
Mẫu: l-----------------------------------l-------------------------l Tổng là 110.
Giải:
Tử số của phân số đó là:
(110 - 28) : 2 = 41
Mẫu số của phân số đó là:
41 + 28 = 69
\(\Rightarrow\)Phân số đó là:\(\frac{41}{69}\).
Còn đây là cách 2:
Tổng của mẫu và tử là: 55 x 2 = 110.
Nếu như:mẫu + tử + 28 = mẫu + mẫu = mẫu x 2.
Mà nếu tử cộng thêm 28 thì tổng cũng tăng thêm 28 đơn vị: Vậy tổng mới là:110 + 28 = 138.
Mẫu của phân số đó là:138 : 2 = 69.
Tử của phân số đó là:110 - 69 = 41.
\(\Rightarrow\)Phân số đó là : \(\frac{41}{69}\)
câu 1 : x/15 = 2/5 vậy 2/5 = 6/15 nên x = 6
6/x = 15/20 ; 15/20 = 3/4 vậy 3/4 = 6/8 x = 8
câu 2 : chỉ cộng tử số nên mẫu số giữ nguyên ta được 2/3 = 10/15 vậy tử số cần thêm 10 - 8 = 2 đơn vị
câu 3 : chỉ trừ tử nên mẫu giữ nguyên ; 5/15 = 1/3 vậy 1/3 = 4/12 vậy tử số cần trừ đi 7 - 4 = 3 đơn vị
câu 4 : số đó chỉ trừ tử số nên mẫu số giữ nguyên
6/14 = 3/7 vậy 3/7 = 21/49 vậy số đó vậy số đó giờ là số bị trừ đồng thời cũng là x , vậy số đó là : 35 + 21 = 56