K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(a,\) Quy ước: $A$ cánh dài; $a$ cánh ngắn.

$P:$ $AA$   \(\times\)    $aa$

$Gp:$ $A$             $a$

$F_1:$ $Aa$

$F_1$            \(\times\)         $Aa$

\(G_{F_1}:\) $A,a$           $A,a$

$F_2:$ $AA;2Aa;aa$ (3 dài; 1 ngắn)

\(b,\) Lai phân tích:

$F_1$            \(\times\)         $aa$

\(G_{F_1}:\) $A,a$         $a$

$F_2:$ $Aa;aa$ (1 dài; 1 ngắn)

13 tháng 10 2016

bước 1 quy ước gen cách dài  A cánh ngắn a

p AA * Aa; F1 AA 2Aa aa vậy kiểu hình 3 cánh dài 1 cánh ngắn

b) lai phân tích là đem lai cái trội với cái lặn vậy ta có 2 th 

th1:AA lai với aa th2 Aa lai với aa bạn tìm giao tử rồi suy ra f1

3 tháng 12 2017

bạn có thể ns dài 1 tí đc ko? làm 2 cái TH rồi suy ra sao bạn

 

9 tháng 10 2016

chịu nhá 

3 tháng 1 2022
Ở ruồi giấm gen A quy định định cánh dài, gen a quy định định cánh ngắn. Hãy biện luận để xác định KG KH của bố mẹ và lập SDL minh

Sơ đồ lai: 

$P:$ $AABB$   x   $aabb$
$Gp:$ $AB$         $ab$

$F1:$ 100% $AaBb$ $(cánh$ $cụt,$ $mắt$ $đen)$

28 tháng 12 2021

tham khảo:

Cho lai 2 cơ thể P chưa biết kiểu gen và kiểu hình với nhau thu được con lai F1 có 120 cánh dài : 41 cánh ngắn . a) Xác... - Hoc24

27 tháng 10 2021

P: xám, dài x đen, cụt

F1: xám, dài

=> xám, dài trội hoàn toàn so với đen, cụt

qui ước: A: xám; a : đen

             B : dài; b : cụt

P: AB/AB (xám, dài) x ab/ab ( đen, cụt)

G   AB                           ab

F1: AB/ab (100% xám, dài)

- nếu cho F1 lai với nhau: 

F1: AB/ab (xám, dài) x AB/ab (xám, dài)

G   AB, ab                     AB, ab

F2: 1AB/AB : 2AB/ab :1ab/ab

KH: 3 xám, dài : 1 đen, cụt

- Nếu cho F1 lai phân tích

F1: AB/ab (xám, dài) x ab/ab (đen, cụt)

G  AB, ab                     ab

Fa: 1AB/ab : 1ab/ab

KH: 1 xám, dài : 1 đen, cụt

4 tháng 9 2023

a) Để biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1, ta có thể sử dụng quy tắc lai di truyền. Với P có cả ruồi cánh dài và cánh cụt, ta có thể ký hiệu gen cánh dài là A và gen cánh cụt là a. Khi lai giữa hai cá thể mang gen Aa, tỉ lệ kết quả là 1 cánh dài : 2 cánh cụt. Vì vậy, sơ đồ lai từ P đến F1 sẽ là: P (Aa) x P (Aa) -> F1 (AA, Aa, Aa, aa) với tỉ lệ 1 cánh dài : 2 cánh cụt.

b) Để xác định kiểu gen của bất kỳ cá thể ruồi cánh dài nào ở F1, ta cần thực hiện phép lai ngược với cá thể ruồi cánh cụt thuần chủng. Ta lai cá thể ruồi cánh dài ở F1 với cá thể ruồi cánh cụt thuần chủng (aa). Kết quả của phép lai này sẽ cho biết kiểu gen của cá thể ruồi cánh dài ở F1.

c) Nếu cho các cá thể F1 có cùng kiểu hình giao phối ngẫu nhiên với nhau, tức là không có ảnh hưởng của các yếu tố khác, thì F2 sẽ cho tỷ lệ kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1. Tức là tỉ lệ cánh dài: cánh cụt: cánh dài thuần chủng sẽ là 1:2:1.