K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 3 2017

Ở 60 độ C , SKBr = 120(g)

=> Có : 120g KBr tan trong 100 g H2O tạo thành 220 g dd bão hòa

=> x (g) KBr tan trong y (g) H2O tạo thành 330 g dd bão hòa

=> x = 330 . 120 : 220 = 180(g)

=> y = 330 . 100 : 220 = 150(g)

Vậy cần 180g KBr và 150g nước

26 tháng 3 2017

Tks bn

26 tháng 10 2021

Ta có trong 100(g) nước có được 250(g) dung dịch Na2SO4 20%

Ta lại có: \(C_{\%_{Na_2SO_4}}=\dfrac{m_{Na_2SO_4}}{250}.100\%=20\%\)

=> \(m_{Na_2SO_4}=50\left(g\right)\)

=> \(S=\dfrac{50}{100}.100=50g_{Na_2SO_4}\)

Vậy ở 600oC trong 100 gam nước, độ tan của Na2SO4 là 50 gam.

5 tháng 5 2023

Câu a thiếu đề em

14 tháng 5 2022

\(a,S_{KNO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{60}{190}.100=31,6\left(g\right)\)

\(b,m_{H_2O}=\dfrac{69,9}{39,8+100}.100=50\left(g\right)\\ \rightarrow m_{NaCl\left(tách,ra\right)}=\dfrac{50}{100}.\left(39,8-36\right)=1,9\left(g\right)\)

9 tháng 4 2019

* Ở  20 0 C  thì độ tan của muối là 5g

   Vậy trong 200g nước muối tan có khối lượng:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   * Ở  50 0 C :

   Độ tan của muối là 28g

   Vậy trong 2kg nước muối tan có khối lượng:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

3 tháng 4 2022

Phải hòa tan \(\dfrac{80.11,1}{100}=8,88g\) muối này vào 80g nước để được dd bão hòa ở nhiệt độ trên

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.