K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 11 2018

- Lấy tỉ lệ 3 : 1 là locut A/a, có 1 phép lai cơ sở thỏa mãn là Aa x Aa.

- Lấy tỉ lệ 1  là locut B/b, có 4 phép lai cơ sở thỏa mãn là BB x BB; BB x Bb; BB x bb và bb x bb.

- Lấy tỉ lệ 1 là locut D/d, có 3 phép lai cơ sở thỏa mãn là DD x DD; DD x dd và dd x dd.

Ghép 2 locut A/a và B/b ta thấy:

Locut A/a có 1 phép lai, bố và mẹ giống nhau.

Locut B/b có 4 phép lai, trong đó, có 2 phép lai bố và mẹ giống nhau và 2 phép lai bố và mẹ khác nhau.

à Số phép lai = 1 x 4 + 0 x 2 = 4

2 × 6 2 + 1 × 1 = 7

Số phép lai có bố và mẹ giống nhau = 1 x 2 = 2

à Số phép lai có bố và mẹ khác nhau = 4 -2 = 2

Ghép tiếp với locut D/d ta thấy :

Locut D/d có 3 phép lai, trong đó, có 2 phép lai có bố và mẹ giống nhau và 1 phép lai có bố và mẹ khác nhau.

à Số phép lai = 4 x 3 + 2 x 1 = 14

Ta thấy, bên trên chỉ là 1 cách chọn tỉ lệ. Ta có thêm 1 cách chọn tỉ lệ nữa :

- Locut B/b ứng với tỉ lệ 3 : 1

- Locut A/a ứng với tỉ lệ 1.

- Locut D/d ứng với tỉ lệ 1.

Trường hợp này chỉ hoán vị 2 locut A/a và B/b cho nhau, 2 locut này giống nhau về vai trò nên cũng sẽ cho 14 phép lai.

Tỉ lệ 3 : 1 sẽ không chọn với locut D/d vì 2 alen trội – lặn không hoàn toàn nên sẽ không có phép lai cơ sở nào cho tỉ lệ KH 3 : 1.

Vậy tổng số phép lai = 14 + 14 = 28

Đấp án C

22 tháng 12 2019

Cả 2 tính trạng đều trội lặn hoàn toàn.

Ta thấy có 2 cặp gen quy định 2 tính trạng do đó sẽ cần phân tích thành tích của 2 tỉ lệ KH.

→ Tỉ lệ KH (9:3:3:1) ở đời con thực chất là

9:3:3:1 = (3:1)x(3:1).

Tính theo phép lai quy đổi

- Locut A/a cho phép lai cơ sở là Aa x Aa.

- Locut B/b cho phép lai cơ sở là Bb x Bb.

→ Số phép lai thỏa mãn = 1 x 1 = 1

Đáp án A

25 tháng 4 2018

Đáp án D

Phân li kiểu gen bằng phân li kiểu hình:

Đối với gen A, các phép lai có thể là:

AA × AA, aa × aa, AA × аа, Аа × аа

Đối với gen B, các phép lai có thể là:

BB × BB, bb × bb, BB × bb, Bb × bb

Do các phép lai: AA × aa, Aa × aa, BB × bb, Bb × bb có thể đổi vị trí khi kết hợp với nhau

gSố phép lại thỏa mãn là: 4 Í 4 + 2 Í2 = 20

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen  A a   B d b D  lai phân tích. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử

B. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng

C. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng

D. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau

1
27 tháng 1 2017

Đáp án C

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen A a B d b D  lai phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận nào sau đây đúng?

I.      Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử.

II.   Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng.

III.Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng.

IV.                    Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
29 tháng 1 2018

Đáp án C

Phép lai: Aa x Aa → 1/2Aa, tỉ lệ kiểu hình 3/4 tròn : 1/4 dài

F1 thu được 12% cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, tròn

→ Tỉ lệ thân cao, quả vàng là:

12%. = 16% 

→ Tỉ lệ thân thấp, quả vàng là:

25% - 16% = 9% = 18%bd. 50%bd

(không thể bằng 30%bd.30%bd được vì P: B d b D × B D b d

f hoán vị = 18%.2 = 36%, hoán vị chỉ xảy ra ở bên có kiểu gen  B d b D

Xét phép lai: P:  B d b D × B D b d

Cơ thể B d b D  cho giao từ Bd = bD = 32%; BD = bd = 18%

Cơ thể B D b d  cho giao tử BD = bd = 50%

→Kiểu gen B D b d sinh ra ở thế hệ con chiếm tỉ lệ: 2.18%.50% = 18%

Tỉ lệ kiểu gen Aa B D b d = 1 2 .18% = 9% 

13 tháng 12 2017

Chỉ có VI đúng → Đáp án D

Ruồi đực thân xám, cánh dài có kiểu gen A-B-XdY = 25% = 1/2A-B- × 1/2 XdY

1/2 XdY được tao ra qua các phép lai: IV, VI

Trong 2 phép lai IV, VI chỉ có phép lai VI cho A-B- = 1/2 (phép lai IV cho A-B- = 3/4.

Đáp án D

6 tháng 7 2019

Đáp án B

- Tỉ lệ kiểu hình = 1:1 = 1(1:1):

+ Trường hợp 1: (AA × AA, AA × Aa, AA × aa, aa × aa)(Bb × bb) = 1 + 2 + 2 + 1 = 6 phép lai.

+ Trường hợp 2: (Aa × aa)(BB × BB, BB × Bb, BB × bb, bb × bb) = 1 + 2 + 2 + 1 = 6 phép lai.

→ Tổng có 6 + 6 = 12 phép lai cho con có kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1:1.

1 tháng 5 2017

Đáp án D

Xép phép lai  

Mỗi cặp tính trạng đều cho kiểu hình 3 4  trội : 1 4  lặn.

→ Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ