K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2017

Chọn đáp án C

- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1 -> ♀aa = 1

- Giao tử: 3/4A : 1/4a = 1

- Khi cân bằng di truyền:

p = A = (3/4 +0)/2=3/8; q = a = 5/8

- Khi cân bằng di truyền, đực vàng

=1/2-> Aa = 1/2x 2x 3/8x 5/8=15/64

23 tháng 11 2018

Đáp án: C

P: đực : 0,5 đen AA : 0,5 vàng Aa

Đực cho giao tử 0,75 A và 0,25 a

Cái: 100% trắng aa

Cái cho giao tử là 100% a

F1: 0,75Aa : 0,25aa

Vậy tần số alen A là 0,375 , tần số alen a là 0,625

Vậy cấu trúc quần thể cân bằng là   9 64 AA : 30 64 Aa : 25 64 aa

Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng

=> tần số alen giới đực = cái, tỉ lệ đực: cái = 1: 1

Vậy tỉ lệ cá thể đực lông vàng Aa là  15 64

8 tháng 7 2017

Đáp án C

- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1 x ♀aa = 1.

- Gt: 3/4A:1/4a a = 1

- Khi cân bằng di truyền: p = A = (3/4 + 0)/2 = 3/8; q = a = 5/8.

- Khi cân bằng di truyền, đực vàng = 1/2 x Aa = 1/2 x 2 x 3/8 x 5/8 = 15/64.

4 tháng 1 2019

Đáp án C

- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1 x ♀aa = 1.

- Gt: 3/4A:1/4a a = 1

- Khi cân bằng di truyền: p = A = (3/4 + 0)/2 = 3/8; q = a = 5/8.

-        Khi cân bằng di truyền, đực vàng = 1/2 x Aa = 1/2 x 2 x 3/8 x 5/8 = 15/64.

8 tháng 12 2019

Đáp án : A

Tần số alen của các gen quy định tính trạng  màu sắc lông là : ♂A= 1; ♀A= 0,8 ; a = 0,2

Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì A= (♂A + ♀A): 2 = 1 + 0 , 8 2  = 0,9 ; a = 1 – 0.9 = 0,1

Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen là : 0,81 AA + 0, 18 Aa + 0,01 aa = 1

Xác suất của cá thể thân đỏ là : 1 – 0, 01 = 0,99

Tỉ lệ kiểu gen của các cá thể thân đỏ  là : 9 11 AA : 2 11  Aa

Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể lông đỏ xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là : ( 9 11 )2  × 9 11   x 3 =  486 1331

6 tháng 11 2019

Ở giới đực: tần số alen A = 1.

Ở giới cái: tần số alen A =   200 2 200 + 100 = 1 3 ⇒ a = 2 3

Khi cân bằng: tần số alen a =  1 3 ⇒ A = 2 3 ⇒ A A = 4 9 ⇒ A a = 4 9

=> Xác suất để cá thể A- là AA:  0,5 (vì AA = Aa).

Chọn A.

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông thẳng, trắng : 1% cá thể đực lông quăn, trắng : 1% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông thẳng, trắng : 1% cá thể đực lông quăn, trắng : 1% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của F1 là XABXab và XABY.

II. Tần số hoán vị gen là 4%.

III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ là 50%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ là 1%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
1 tháng 12 2018

Đáp án D

I. Đúng. P : Lông quăn, đen × lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng; lông đen trội so với lông trắng.

Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ở đời F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới tính. - Ở F2, con đực lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ 24% → 0,24XabY = 0,5Y × 0,48Xab.

Giao tử Xab có tỉ lệ = 0,48 → đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY.

II. Đúng. Tìm tần số hoán vị:

Vì gen liên kết giới tính nên sử dụng công thức giải nhanh để tìm tần số hoán vị.

Tần số hoán vị = 0 , 01 0 , 01 + 0 , 24  = 0,04 = 4%.

III. Đúng. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Đực F1 có kiểu gen XABY.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABY × XabXab.

Vì con đực có cặp NST giới tính XY cho nên ở cặp NST này không có hoán vị gen.

→ Con đực luôn tạo ra giao tử XAB với tỉ lệ = 0,5.

→ Ở đời con, cá thể cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ = 0,5 × 1 = 0,5 = 50%.

IV đúng. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

Cái F1 có kiểu gen XABXab.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABXab × XabY.

Vì con cái hoán vị gen với tần số 4% cho nên sẽ tạo ra giao tử XAb với tỉ lệ 2%.

→ Ở đời con, cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ = 2% × 0,5 = 1%.

6 tháng 4 2019

Đáp án B

- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.

- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.

- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).

Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.

→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.

I đúng

P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.

Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY

→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng

Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai

F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY

→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY

→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng

Chọn B

- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY

(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)

♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb

♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY

6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB-  + 2aabb] (lông trắng)

→ B: Lông vằn >> b: lông đen

→ A không át chế B, b

→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. F2 có 20% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.

IV. Các cá thể cái có kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 4 loại kiểu gen.

A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

1
5 tháng 1 2018

Đáp án A

Xét quần thể có A  = 0,7

a = 1 – 0,7 = 0,3 =>4 đúng

Thành phần kiểu gen trong quần thể ở thế hệ P là : 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa

=>  Quần thể chưa cân bằng di truyền 1  sai , 3 đúng

Khi đạt trạng thái cân bẳng kiểu gen quần thể có dạng :

( p( A) + q( a))= 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa