K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 9 2019

Đáp án B

P: AAaaBBBb tự thụ → F1: (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa)(1BBBB:2BBBb:1BBbb).

- Ở F1:

+ Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb) = 35/36.

+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb)

= 9/36 x 3/4 = 3/16.

- Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = = 19,29%.

29 tháng 6 2018

Giải chi tiết:

Phương pháp:

*Cơ thể 4n →Giảm phân bình thường → Giao tử 2n

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm

Cách giải:

AAAa giảm phân: 1AA:1Aa

BBbb giảm phân: 1/6BB:4/6Bb:1/6bb

Tỷ lệ thân cao hoa đỏ ở F1 là 1 – 1/6×1/6 = 35/36

Để đời con thu được 100% thân cao hoa đỏ thì cây thân cao hoa đỏ ở F1 phải  có kiểu gen AAA-BBB-

AAAa giảm phân: 1AA:1Aa → AAA- = 3/4

BBbb giảm phân: 1/6BB:4/6Bb:1/6bb → BBB- :1/36 + 2×1/6×4/6 = 1/4

Tỷ lệ cây AAA-BBB-  =3/16

XS cần tính là 3 / 4 × 1 / 4 35 / 36 = 27 140  

Chọn D

23 tháng 6 2017

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa

I đúng vì tỉ lệ các loại giao tử ở P là: (1: 4:1)(1:1) = 1:1:1:1:4:4.

II sai vì F1 có 15 kiểu gen và 4 kiểu hình.

Phép lai AAaa × AAaa tạo ra 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.

Phép lai Bbbb × Bbbb tạo ra 3 kiểu gen và 2 kiểu hình.

Số kiểu gen tối đa là 5 × 3 = 15.

Số kiểu hình tối đa là 2 × 2 = 4.

III sai

Phép lai AAaa × AAaa tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/6 ×1/6 × 2 = 2/36.

Phép lai Bbbb × Bbbb tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/2 ×1/2 = 1/4.

Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là: (2/36 × 3/4) + (34/36 × 1/4 ) = 5/18.

IV đúng.

Tỉ lệ của kiểu gen AAaa là 1/6×1/6× 2 + 4/6 × 4/6 = 18/36 = 1/2.

Tỉ lệ của kiểu gen Bbbb là 1/2×1/2× 2 = 1/2.

Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là: 1/2 × 1/2 = 1/4.

V đúng.

Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.

Cây quả đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 35/36, trong đó cây quả đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/36. Do đó, tỉ lệ của cây quả đỏ dị hợp trên tổng số cây quả đỏ là: (35/36 – 1/36): (35/36) = 34/35.

Toàn bộ cây thân cao F1 đều có kiểu gen dị hợp.

Do vậy, trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35×1 =34/35.

Đáp án cần chọn là: C

2 tháng 10 2019

 (4) sai, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ =  = 15/64.

Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 × 3= 3/64.

Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.

(5) sai, số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA× aa, BB × bb, DD × dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD × aabbdd → AaBbDd.

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd × aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.

Vậy 4 + 6 =10.

Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này phân ly độc lập . biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? I. Ở loài này có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. II. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ...
Đọc tiếp

Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này phân ly độc lập . biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

I. Ở loài này có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

II. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn đời con luôn thu được nhiều hơn 1 loại kiểu hình.

III. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn nếu thu được 4 loại kiểu hình thì số cây thân thấp quả vàng chiếm tỷ lệ 18,75%.

IV. Cho một cây thân thấp quả đỏ tự thụ phấn có thể thu được 2 loại kiểu hình ở đời con.

A. 1                        

B. 3                       

C. 4                      

D. 2

1
22 tháng 7 2018

Chọn D.

Hai gen phân ly độc lập:

I. Đúng.

II. Sai, cây đồng hợp trội tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình.

III. Cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình → cây này có kiểu gen AaBb → tỷ lệ thấp vàng chiếm 6,25%→ III sai.

IV. Đúng, VD cây aaBb tự thụ phấn thu được 2 loại kiểu hình.

29 tháng 11 2019

Đáp án D

Hai gen phân ly độc lập,

I đúng

II, sai, cây đồng hợp trội tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình

III. cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình → cây này có kiểu gen AaBb → tỷ lệ thấp vàng chiếm 6,25%→ III sai

13 tháng 7 2019

Đáp án B

Phép lai 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, đã quy ước trội, lặn.

P: A-B-   x   A-B- à F1: aabb = 0,01

(bố  mẹ trội mà con xuất hiện lặn à bố, mẹ dị hợp)

à  P: (Aa, Bb)   x  (Aa, Bb) à F1 : aabb = 0,01

Vì bố, mẹ dị hợp thì kiểu hình aabb = kiểu gen đồng hợp lặn = kiểu gen đồng hợp trội (AA,BB) = 0.01

17 tháng 12 2017

Đáp án C

F1: có 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen

F1: aabb = 1%

→ mỗi bên cho giao tử ab = √0,01 =0,1

→ mỗi bên cho giao tử AB = 0,1

→ tỉ lệ kiểu gen AABB = 0,1 × 0,1 = 0,01

13 tháng 6 2017

Đáp án D

BBBb giảm phân tạo 1/2BB:1/2Bb

Đời sau : 1/4BBBB:2/4BBBb:1/4bbbb

Cho F1 tự thụ phấn có 1/4 cây chỉ cho cây cao thuần chủng

28 tháng 2 2019

Chọn B

P: AAAaBBbb   x   AAAaBBbb

- AAAa   x   AAAa  à 1/4AAAA : 2/4AAAa : l/4Aaaa

- BBbb  x  BBbb  à 1/36BBBB : 8/36BBBb : 18/36BBbb : 8/36Bbbb : l/36bbbb

à Để đời con cho 100% kiểu hình đỏ thì kiểu gen của bố mẹ là (1/4AAAA + 2/4AAAa) = 3/4

Chỉ  có 35 cây cao ở F 1 , để đời con cho 100% cao thì kiểu gen của bố mẹ là:  Vậy cho các cây thân cao, quả đỏ ở  F 1   tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là: