K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 3 2017

Đáp án A

+ Khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là 0,25λ = 6 cm λ = 24 cm.

Chu kì của sóng T = λ/v = 0,24/1,2 = 0,2 s.

+ Dễ thấy rằng P cách nút gần nhất λ/8 P dao động với biên độ

A P = 2 2 A b = 2 2 . 4 = 2 2   cm .

Điểm Q cách nút gần nhất một đoạn λ/8 → Q dao động với biên độ

A Q = 3 2 A b = 3 2 . 4 = 2 3   cm .

+ P và Q nằm trên các bó đối xứng nhau qua một nút nên dao động ngược pha nhau

→ khi P có li độ u p = A p 2 = 2   cm  và hướng về vị trí cân bằng thì Q có li độ u Q = - A Q 2 = - 3   cm  và cũng đang hướng về vị trí cân bằng.

Biểu diễn dao động của Q trên đường tròn. Từ hình vẽ, ta xác định được

∆ t = 0 , 25 T = 0 , 05   s .

27 tháng 2 2017

Đáp án D

+ Khoảng cách từ vị trí cân bằng của một nút đến một bụng gần nhất là một phần tư lần bước sóng → λ = 24 cmChu kì của sóng T = λ v = 0 , 24 1 , 2 = 0 , 2 s.

Biên độ dao động một điểm trên dây cách nút gần nhất một đoạn d được xác định bởi biểu thức  a = A sin 2 π d λ → a P = 2 2 a Q = 2 3 cm.

+ Ta chú ý rằng P và Q nằm trên hai bó sóng đối xứng nhau qua một bó nên dao động cùng pha, tại thời điểm t, thì u P = a P 2 = 2 cm thì  u Q = a Q 2 = 3 cm và cũng đang hướng về vị trí cân bằng.

→ Từ hình vẽ, ta thấy khoảng thời gian tương ứng sẽ là Δ t = 3 T 4 = 0 , 015 s

13 tháng 6 2019

Đáp án B

+ Khoảng cách giữa một bụng và một nút gần nhất là λ = 7  cm

+ Biên độ dao động của điểm cách bụng B một đoạn 12 cm được xác định bởi:

→ Khoảng cách thời gian trong một chu kì tốc độ của B nhỏ hơn tốc độ cực đại của M là

∆ t = T 3 = 0 , 1   s ⇒ T = 0 , 3   s

→ Tốc độ truyền sóng v = λ T = 2 , 4   m / s

7 tháng 3 2018

Đáp án A

Phương pháp: Sử dụng sự tương tự giữa chuyển động tròn và dao động điều hòa, viết phương trình dao động của phần tử M

Cách giải:

Ta có: AB = 18  ⇒ λ 4 = 18   ⇒   λ   =   18 . 4   =   72 c m

Khoảng cách từ điểm M đến nút A là : MA = AB – BM = 18 – 12 = 6 cm

Gọi A0 = 2a là biên độ dao động tại bụng sóng. Biên độ của M là:

A M   =   A 0 sin ( 2 π d λ )   =   A 0 sin π 2 . 6 72 =   A 0 sin π 6 = A 0 2

Tốc độ dao động cực đại của phần tử tại M là :  v M   m a x   =   ω . A M   =   ω . A 0 2 = v B   m a x 2

Bài toán trở  thành tìm khoảng  thời  gian  trong  1  chu  kỳ  dao động  của B mà vận  tốc  thỏa mãn điều  kiện:  v B   ≤ v B   m a x 2

Sử dụng đường tròn ta xác định được :  sin α   =   1 2 ⇒ α   =   30 0

∆ t   =   120 0 360 0 . T   =   1 3 T   ⇒ T   =   0 , 2 . 3   =   0 , 6 s

Mà:  λ   =   72 c m   ⇒ v   =   λ T   =   72 0 , 6 = 120 c m   =   1 , 2 m

12 tháng 3 2019

Đáp án C

+ Khoảng cách giữa nút và bụng gần nhất là Δ d = λ 4 = 18 cm → λ = 72 cm.

Ta có A M = λ 6 = 12 cm → M sẽ dao động với biên độ a M = 3 2 a B → v M m a x = 3 2 v B m a x .

→ Thời gian trong một chu kì, tốc độ của phần tử B nhỏ hơn  vận tốc cực đại của M là 0,1 s tương ứng với Δ t = 2 T 3 = 0 , 1 s → T = 0 , 15 s → vận tốc truyền sóng  v = λ T = 4 , 8 m/s 

8 tháng 6 2016

Gọi biên độ của bụng sóng là A.

Biên độ của M là: \(A_M=A.\sin(\dfrac{2\pi . 6}{48})=\dfrac{A\sqrt 2}{2}\)

V V M N P Q O v M A

Tốc độ của A nhỏ hơn tốc độ cực đại của M ứng với véc tơ quay từ N đến P và Q đến M.

Suy ra thời gian: \(t=T/2=0,1\Rightarrow T = 0,2s\)

Tốc độ truyền sóng: \(v=\dfrac{\lambda}{T}=240(cm/s)\)

 

12 tháng 10 2018

1 tháng 10 2017

Chọn D

3 tháng 1 2019

Đáp án D

Khoảng cách giữa một bụng và một nút liên tiếp:

 

Khoảng cách từ M đến A:

 

 

Biên độ tại M:

 

 

(A là biên độ của bụng sóng)

 

Vận tốc cực đại của phần tử tại M:

 

 

Vận tốc cực đại của phần tử tại B (bụng sóng):

 

 

Theo đề bài: Khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc 

Tốc độ truyền sóng trên sợi dây