K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 9 2016

PTHH    2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2

                  0,2 mol                                         0,1 mol

 VO2(đkp)= 12 x 0,2 = 2,4 lít

=> nO2 ( đkp) = 2,4 : 24 = 0,1 mol

Lập tỉ lệ số mol theo PTHH

=> mKMnO4= 0,1 x 158 = 15,8 gam

Vậy .......

Số khối= 58+48= 106

=> Kí hiệu : \(^{106}_{58}Pd\)

Nguồn: Nguyễn Trần Thành Đạt (Mình nà)- Ngọc Đạt

25 tháng 9 2019

CHƯƠNG IV. OXI - KHÔNG KHÍ

( Câu trả lời bằng hình ảnh )

25 tháng 9 2019

Tham khảoHỏi đáp Hóa học

21 tháng 1 2022

a) \(V_{O_2}=20.0,1=2\left(l\right)\)

=> \(n_{O_2}=\dfrac{2}{22,4}=\dfrac{5}{56}\left(mol\right)\)

=> nO2(PTHH) = \(\dfrac{5}{56}:90\%=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2

               0,2<------------------------------0,1

=> \(m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)

b) 

PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)

                \(\dfrac{1}{15}\)<--------------------0,1

=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{1}{15}.122,5=8,167\left(g\right)\)

24 tháng 4 2019

a) Do khí oxi thu được hao hụt 10% nên hiệu suất phản ứng là 90%.

Thể tích khí oxi thu được là:

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân KMnO4:

2KMnO4 -to→ O2 + K2MnO4 + MnO2.

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

b) Ý b) tách biệt so với ý a), ngoài ra ở ý b) không cho lượng oxi hao hụt là bao nhiêu nên ta lấy hiệu suất phản ứng đạt 100%.

Thể tích khí oxi thu được là: V = 0,1.20 = 2 (lít)

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

27 tháng 2 2022

a) \(V_{O_2\left(thu.được\right)}=20.0,1=2\left(l\right)\)

=> \(V_{O_2\left(sinh.ra\right)}=\dfrac{2.100}{90}=\dfrac{20}{9}\left(l\right)\)

=> \(n_{O_2\left(sinh.ra\right)}=\dfrac{\dfrac{20}{9}}{22,4}=\dfrac{25}{252}\left(mol\right)\)

PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2

              \(\dfrac{25}{126}\)<----------------------------\(\dfrac{25}{252}\)

=> \(m_{KMnO_4}=\dfrac{25}{126}.158=\dfrac{1975}{63}\left(g\right)\)

b) 

PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2

              \(\dfrac{25}{378}\)<---------------------\(\dfrac{25}{252}\)

=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{25}{378}.122,5=\dfrac{875}{108}\left(g\right)\)

Bài luyện tập 5Bài 1 . Để chuận bị cho buổi thí nghiệm của lớp cần thu 20 lọ khí oxi , mỗi lọ có dung tích 100ml a, Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng , giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%b, Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ \(MnO_2\) thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.Tính chất - Ứng dụng của...
Đọc tiếp

Bài luyện tập 5

Bài 1 . Để chuận bị cho buổi thí nghiệm của lớp cần thu 20 lọ khí oxi , mỗi lọ có dung tích 100ml 

a, Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng , giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%

b, Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ \(MnO_2\) thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.

Tính chất - Ứng dụng của hidro 

Bài 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng hidro khử các oxit sau : 

a, Sắt (III) oxit           b, Thủy ngân (II) oxit         c, Chì(II) oxit

Bài 4: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng hidro . Hãy :

a, Tính số gam đồng kim loại khi thu được ;

b, Tính thể tích khí hidro ( đktc ) cần dùng.

BÀi 5 :Khử 21,7 gam thử ngân (II) oxit bằng khí hidro . hãy :

a, tính số gam thủy ngân thu được ;

b, tính số mol và thể tích khí hidro ( đktc ) cần dùng .

Bài 6: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi ( các thể tích khí đo ở đktc ) 

Giúp mink với đag cần gấp!

 

4

Bài 6:

PTHH: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,375}{2}>\dfrac{0,125}{1}\) \(\Rightarrow\) H2 còn dư, O2 p/ứ hết

\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=0,25\cdot18=4,5\left(g\right)\)

Bài 4: 

PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)=n_{Cu}=n_{H_2}\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

a) V O2 cần dùng= 20 . 100=2000 ml=2  (l)

--> n O2 =\(\frac{2}{22,4}\)=\(\frac{5}{56}\)(mol)

2KMnO4    --t*--> K2MnO4 + MnO2 + O2 

     \(\frac{5}{28}\)                <-------                             \(\frac{5}{56}\)(mol)

m KMnO4 = \(\frac{5}{28}\). 158 . (100% + 10%)= 31,04 (g)

b) 2KClO3 ----t*,V2O5----> 2KCl + 3O2  (nhiệt độ, xúc tác)

          \(\frac{5}{84}\)                  <-------                  \(\frac{5}{56}\)(mol)

m KClO3=\(\frac{5}{84}\).122,5= 7,29(g)

8 tháng 2 2017

a) Thể tích oxi cần dùng là : (lít).

Số mol khí oxi là : = 0,099 (mol).

Phương trình phản ứng :

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

2mol 1mol

n mol 0,099 mol

=> n = = 0,198 (mol).

Khối lượng Kali pemaganat cần dùng là :

m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).

b) Phương trình hóa học.

KClO3 2KCl + 3O2

2.122,5 gam 3.22,4 lít

m gam 2,22 lít

Khối lượng kali clorat cần dùng là :

m = (gam).