K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 6:

PTHH: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,375}{2}>\dfrac{0,125}{1}\) \(\Rightarrow\) H2 còn dư, O2 p/ứ hết

\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=0,25\cdot18=4,5\left(g\right)\)

Bài 4: 

PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)=n_{Cu}=n_{H_2}\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

24 tháng 4 2019

a) Do khí oxi thu được hao hụt 10% nên hiệu suất phản ứng là 90%.

Thể tích khí oxi thu được là:

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân KMnO4:

2KMnO4 -to→ O2 + K2MnO4 + MnO2.

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

b) Ý b) tách biệt so với ý a), ngoài ra ở ý b) không cho lượng oxi hao hụt là bao nhiêu nên ta lấy hiệu suất phản ứng đạt 100%.

Thể tích khí oxi thu được là: V = 0,1.20 = 2 (lít)

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

24 tháng 4 2023

a, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

b, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)

c, \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)

a) V O2 cần dùng= 20 . 100=2000 ml=2  (l)

--> n O2 =\(\frac{2}{22,4}\)=\(\frac{5}{56}\)(mol)

2KMnO4    --t*--> K2MnO4 + MnO2 + O2 

     \(\frac{5}{28}\)                <-------                             \(\frac{5}{56}\)(mol)

m KMnO4 = \(\frac{5}{28}\). 158 . (100% + 10%)= 31,04 (g)

b) 2KClO3 ----t*,V2O5----> 2KCl + 3O2  (nhiệt độ, xúc tác)

          \(\frac{5}{84}\)                  <-------                  \(\frac{5}{56}\)(mol)

m KClO3=\(\frac{5}{84}\).122,5= 7,29(g)

8 tháng 2 2017

a) Thể tích oxi cần dùng là : (lít).

Số mol khí oxi là : = 0,099 (mol).

Phương trình phản ứng :

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

2mol 1mol

n mol 0,099 mol

=> n = = 0,198 (mol).

Khối lượng Kali pemaganat cần dùng là :

m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).

b) Phương trình hóa học.

KClO3 2KCl + 3O2

2.122,5 gam 3.22,4 lít

m gam 2,22 lít

Khối lượng kali clorat cần dùng là :

m = (gam).



II- BÀI TẬP TỰ LUẬN :Bài 1: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng giữa hidro và các oxit sau:a. Sắt (III) oxitb. Thủy ngân (II) oxitc. Chì (II) oxitBài 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:a) Tính số gam đồng kim loại thu được.b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùngBài 3: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:a) Tính số gam thủy ngân thu được.b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùngBài...
Đọc tiếp

II- BÀI TẬP TỰ LUẬN :

Bài 1: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng giữa hidro và các oxit sau:a. Sắt (III) oxitb. Thủy ngân (II) oxitc. Chì (II) oxit

Bài 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a) Tính số gam đồng kim loại thu được.

b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng

Bài 3: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:

a) Tính số gam thủy ngân thu được.

b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng

Bài 4: Tính thể tích oxi (đktc) thu được khi phân hủy 4,9 gam KClO3 trong phòng thí

nghiệm?

Bài 5: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).

Bài 6: Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt, lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

         a, Viết phản ứng hóa học?

         b, Cho cùng một khối lượng kim loại trên tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?

         c, Nêú thu được cùng một thể tích khí H2 thì khối lượng của kim loại nào đã phản  ứng là nhỏ nhất?

Bài 7:  Dẫn 2,24 lít khí H2 ở đktc vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn a(g) chất rắn.

   a. Viết phương trình phản ứng.

   b. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.

   c. Tính a.

7
23 tháng 2 2021

3.

nHgO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,1 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng khử HgO:

HgO + H2 → Hg + H2O

nHg = 0,1 mol.

mHg = 0,1 .201 = 20,1g.

nH2 = 0,1 mol.

VH2 = 0,1 .22,4 =2,24l.

23 tháng 2 2021

1.

Phương trình phản ứng:

Fe3O4 + 4H2    →    4H2O + 3Fe

HgO + H      →     H2O + Hg

PbO + H2        →     H2O + Pb

9 tháng 3 2023

\(n_{ZnO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,2}{65+16}=0,2\left(mol\right)\)

a) \(PTHH:Zn+H_2O\rightarrow ZnO+H_2\) 

                    1         1            1         1

                   0,2     0,2          0,2      0,2

b) \(V_{H_2}=n.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\) 

c) \(m_{Zn}=n.M=0,2.65=13\left(g\right).\)

9 tháng 3 2023

Phần b đề hỏi thể tích H2 ở đktc bạn nhé.

\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)

\(\Rightarrow m_{Cu}=6-2,8=3,2g\)\(\Rightarrow n_{Cu}=0,05mol\)

\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\) 

            0,05     0,05

\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)

               0,075    0,05

\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=0,075+0,05=0,125mol\)

\(\Rightarrow V=0,125\cdot22,4=2,8l\)

24 tháng 3 2022

\(n_{HgO}=\dfrac{21,7}{217}=0,1mol\)

\(HgO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Hg+H_2O\)

0,1       0,1                                   ( mol )

\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)

10 tháng 4 2023

a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)

b, \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)

c, \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được H2 dư.

Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)

16 tháng 3 2021

Không có đồng 3 oxit nhá bạn