K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 1 2017

Đáp án là A.

câu điều kiện loại 3 (conditional sentence) diễn tả điều không thể xảy ra trong quá khứ. Mệnh đề if chia ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính S + would + have + V3…

12 tháng 1 2017

Đáp án D.

Cấu trúc: find sb/sth to be/do sth

Vì động từ phía trước ở hiện tại, nghĩa là khi được tìm thấy thì căn nhà đó đã cháy trụi hết rồi nên phía sau phải chia ở dạng hoàn thành. Lưu ý ở đây phải dùng thể bị động vì ngôi nhà không thể tự cháy.

Vậy đáp án chính xác là D. to have been burned

Tạm dịch: Căn nhà được tìm thấy là đã bị dot cháy trụi.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

5 tháng 3 2018

Chọn đáp án D

Ta thấy phía trước vị trí trống là tân ngữ của câu và câu trước nó là một tính từ nên chỉ có thể điền một danh từ.

Vậy ta chọn đáp án đúng là D.

Tạm dịch: Susan đã đạt được thành công lớn trong sự nghiệp của cô ấy nhờ sự chăm chỉ làm việc của mình.

22 tháng 2 2019

Đáp án A.

So that + mệnh đề: để làm gì

Tom đang tiết kiệm tiền để mua một con xe hơi mới.

23 tháng 3 2018

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc

Have / Get sth done = có cái gì được ai làm

Các động từ được chia theo dạng khác không đúng với cấu trúc.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã có phần mái của ngôi nhà được thay thế.

18 tháng 11 2017

Đáp án : C

Cấu trúc câu điều kiện dạng 2 (điều kiện không có thật trong hiện tại)

If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V

If I had enough money, I would buy a good dictionary = Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua một cuốn từ điển tốt (trong hiện tại, tôi chưa có đủ tiền)

13 tháng 6 2017

Đáp án D.

Although + mệnh đề: mặc dù

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù có đủ tiền nhưng anh ta vẫn từ chối mua một chiếc xe mới.

18 tháng 3 2019

Đáp án D

Give in: chịu thua, nộp (tài liệu)      

Give off: tỏa ra, phát ra

Give over: trao tay, chấm dứt

Give out: hết, chấm dứt

→ Chọn “give out” để phù hợp với nghĩa của câu

Dịch: Chúng tôi đã phải vay một khoản nợ ngân hàng khi số tiền cuối cùng cũng hết.