K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 1 2019

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. expectation (n): sự kì vọng                                B. expected (a): được kì vọng

C. expectedly (adv): một cách mong chờ               D. unexpectedly (adv): một cách bất ngờ

Sau động từ "happen” cần một trạng từ. Dịch nghĩa ta chọn D.

Dịch nghĩa: Không ai có thể dự đoán chính xác tương lai. Mọi việc có thể xảy ra một cách bất ngờ.

2 tháng 1 2018

Chọn D

13 tháng 5 2018

Đáp án D

Ở vị trí này ta cần một trạng từ.
unexpectedly (adv): bất ngờ >< expectedly (adv): trong dự kiến
Dựa theo nghĩa của câu ta chọn D.
Các đáp án còn lại :
A. expectation (n): sự mong đợi
B. expected (adj): được kì vọng
Dịch nghĩa: Không ai có thể dự đoán chính xác tương lai. Mọi việc có thể xảy ra một cách bất ngờ.

23 tháng 6 2019

Đáp án D.

A. expected (adj): như mong đợi

B. unexpected (adj): không như mong đợi, bất gờ

C. expectedly (v): như mong đợi

D. unexpectedly (v): bất ngờ

Dịch câu: Không ai có thể đoán trước tương lai chính xác. Mọi thứ có thể xảy ra bất ngờ

25 tháng 11 2017

Đáp án B

Câu tường thuật của dạng Wh_question có dạng Wh_question+ mệnh đề, sẽ không có hiện tượng đảo ngữ như trong câu hỏi bình thường

Tạm dịch: Không ai biết chính xác bài phát biểu bắt đầu như thế nào

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

13 tháng 10 2018

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. memory /'meməri/(n): kỉ niệm

B. memorial /mə’mɔ:riəl/(a/n): để kỉ niệm, để ghi nhớ/ đài kỉ niệm

C. memorable / ’memərəbl/ (a): không thể quên được, dễ nhớ

D. memorably /’memərəbli/(adv): đáng ghi nhớ

Ta có cấu trúc: make st + adj => Đáp án là C

Tạm dịch: Ti vi làm mọi thứ trở lên dễ nhớ bởi vì nó tái hiện thông tin theo những cách rất hiệu quả.

5 tháng 10 2018

Đáp án C

- Tell sb/ sth apart: phân biệt

E.g: It’s impossible to tell the twins apart.

Đáp án C (Cặp song sinh giống nhau đến mức không ai có thể phân biệt họ)

27 tháng 1 2019

Đáp án là C.

“exactly”: một cách chính xác
Trái nghĩa là “wrongly”: một cách sai sót, không đúng 

21 tháng 11 2018

Đáp án C

Kiến thức: Phrasal verbs 

Giải thích: 

Take apart: tách ra           Tell apart: phân biệt 

Tell away: nói ra    Take on: đảm nhận 

Tạm dịch: Cặp sinh đôi quá giống nhau đến mức hầu như không ai phân biệt được họ.