K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 8 2019

Đáp án là A

Từ “when” thay thế cho cả mệnh đề sau nó. Dịch: khi nào mùa bắt đầu được quyết định bởi thời tiết. Đáp án B nên là “that+ clause”.

29 tháng 10 2017

Kiến thức: Cách sử dụng “another, other, the other, the others”

Giải thích:

another + (danh từ số ít): một... khác (trong nhiều...)/ nữa ( + số đếm)

the others = the other + danh từ số nhiều: những cái còn lại (với số lượng xác định)

others = other + danh từ số nhiều: những... khác

the other: cái còn lại

Tạm dịch: Mùa hè là một mùa. Mùa xuân là một mùa khác.

Chọn B

2 tháng 5 2019

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

A. to be separated from: được tách ra                     B. consist of: bao gồm

C. to be divided into: được chia thành                    D. educate [v]: giáo dục, cho ăn học

Tạm dịch: Ở Việt Nam, mỗi một năm học bắt đầu vào tháng 9 và được chia thành hai kì học.

5 tháng 12 2017

Đáp án A
Rivals = opponents: đối thủ

28 tháng 10 2018

Đáp án B

Fall in value: sụt giá

28 tháng 6 2017

Đáp án D

- Had better ~ Should + V (bare-inf): nên làm gì

- Would prefer + to V: muốn làm gì

- Can’t help + V-ing: không thể nhịn được/chịu được

ð Đáp án D (Tôi nên nhanh lên thôi. Giờ gần 8h rồi, và tiết học đầu tiên của tôi bắt đầu lúc 8h15.)

7 tháng 3 2019

Đáp án D

Had better = should: nên

Dịch câu: Tôi nên nhanh chóng thôi. Giờ gần 8h rồi, mà tiết học đầu tiên bắt đầu lúc 8h15

12 tháng 6 2017

Đáp án D

Thrifty: tiết kiệm/ đạm bạc
Professional: chuyên nghiệp
Economical: tiết kiệm
Careful: cẩn thận
Extravagant: hoang phí
=>Thrifty >< Extravagant
Dịch nghĩa: Một người tiêu dùng tiết kiệm theo đuổi trái cây và rau trong mùa

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

1 tháng 10 2019

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. wage /weɪdʒ/ (n): tiền công (là số tiền được trả hàng tuần hoặc theo từng ngày dựa vào số tiền làm theo giờ, ngày hoặc tuần hoặc thỏa thuận dựa trên dịch vụ nào đó)

B. pension /'pen∫n/ (n): tiền lương hưu

C. Salary /'sæləri/ (n): tiền lương (là số tiền lương cố định được trả hàng tháng hay hằng năm và không thay đổi dựa vào số giờ làm việc)

D. income /‘ɪnkʌm/ (n): thu nhập (là để chỉ tất cả các khoản tiền bạn kiếm được sau một khoảng thời gian như 1 năm bạn làm việc hoặc tiền kiếm được từ những khoản đầu tư (investment). Được gọi chung là thu nhập tài chính)

Tạm dịch: Lương khởi điểm cho vị trí này là 30.000 EUR mỗi năm.