K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2019

Đáp án B

Sửa “I like” => “do I lile”.
“Only when” đứng đầu câu là dấu hiệu của Đảo ngữ.
Only when S V O + inversion. (Chỉ khi..thì mới…)
Dịch: Chỉ khi đói thì tôi mới thích ăn cơm với cá.

1 tháng 8 2018

C

“swimming” -> “swim”

“would + động từ nguyên thể”. Phía trước và phía sau đều dùng động từ nguyên thể: walk, watch, fish

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

6 tháng 6 2018

Chọn B

“getting” -> “get”, “used to” (đã từng) + V nguyên thể

5 tháng 8 2018

Đáp án C

Kiến thức: Đại từ quan hệ chỉ nơi chốn which => where/ at which

Tạm dịch: Tôi thích không khí trong lành và những cây xanh của ngôi làng nơi mà tôi đã trải qua kỳ nghỉ năm ngoái

22 tháng 6 2019

Đáp án : C

Đại từ quan hê bổ nghĩa cho danh từ chỉ địa điểm village là where

31 tháng 3 2019

Đáp án : D

Chiếc camera biến mất -> việc biến mất không phải là bị động -> had disappeared

28 tháng 2 2019

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải thích:

Công thức: spend sth V-ing:

Sửa: to sunbathe => sunbathing

Tạm dịch: Tôi thích nằm trên bãi biển, vì vậy tôi luôn dành kỉ nghỉ tắm nắng.

Chọn D

4 tháng 1 2019

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải thích:

Công thức: spend sth V-ing:

Sửa: to sunbathe => sunbathing

Tạm dịch: Tôi thích nằm trên bãi biển, vì vậy tôi luôn dành kỉ nghỉ tắm nắng.

Chọn D

13 tháng 12 2017

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải thích:

Công thức: spend sth V-ing:

Sửa: to sunbathe => sunbathing

Tạm dịch: Tôi thích nằm trên bãi biển, vì vậy tôi luôn dành kỉ nghỉ tắm nắng.

Chọn D