K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
12 tháng 11 2023

Lời giải: Seven parts of the house are mentioned: front gate, hall, living room, kitchen, back garden, (back) fence, main bedroom. 

D
datcoder
CTVVIP
12 tháng 11 2023

Bài nghe:

EA = Estate Agent 

W = Woman  

EA So, this is the house ... As I say, it’s conveniently located near to the shops. And there are lots of good restaurants and bars nearby.

So it’s quite noisy, then?

EA Lively, I’d say. We’re in a very popular area of town.

The road’s quite busy.

EA Well, yes, it can get busy. There are lots of buses that will take you right to the town centre. Here’s one now, in fact!

Oh, it’s stopping right outside the front gate. There’s a bus stop here!

EA Yes! What could be more convenient? Shall we go in? So this is the hall. And on the right is the living room. Cosy, isn’t it?

Hmm. It’s certainly small, and a bit dark.

EA And through here is the kitchen.

It’s tiny.

EA It certainly isn’t spacious, but I wouldn’t say it’s cramped. The cooker and fridge are new. And it looks out onto the back garden.

Oh, yes. The owner isn’t keen on gardening, then.

EA No, I suppose not!

And the back fence is very dilapidated. It looks like it could fall down at any moment!

EA Yes, it might possibly need a bit of work ... Moving on upstairs ... This is the main bedroom. There’s a charming view from the window.

I can see right into the bus station.

EA Yes, er, I mean above that. You can see right across the town ... So, what do you think of the house?

Hmm. I’m not sure.

EA It could be beautifully restored.

Tạm dịch: 

EA = Công ty bất động sản

W = Người phụ nữ

EA Vậy, đây là ngôi nhà... Như tôi đã nói, nó nằm ở vị trí thuận tiện gần các cửa hàng. Và có rất nhiều nhà hàng và quán bar tuyệt vời gần đó.

Vậy thì nó khá ồn ào phải không?

EA Tôi cho rằng nó náo nhiệt thì đúng hơn. Chúng ta đang ở trong một khu vực rất nổi tiếng của thị trấn.

W Con đường khá đông đúc nhỉ.

EA Vâng, vâng, nó có thể trở nên đông đúc. Có rất nhiều xe buýt sẽ đưa bạn đến ngay trung tâm thị trấn. Ngay hiện tại đang có một cái này!

Ồ, nó đang dừng ngay bên ngoài cổng trước. Có một trạm xe buýt ở đây!

EA Vâng! Có gì thuận tiện hơn chứ? Chúng ta vào trong chị nhé? Và đây là sảnh. Bên phải là phòng khách. Thật là ấm cúng, phải không?

W Hừm. Trông nhỏ và hơi tối.

EA Và qua đây là nhà bếp.

W Nó quá nhỏ.

EA Chắc chắn nó không rộng rãi, nhưng tôi không cho rằng nó chật chội đâu ạ. Bếp và tủ lạnh còn mới. Và nó có thể trông ra vườn sau.

W Ồ, vâng. Chắc là chủ sở hữu không quan tâm đến việc làm vườn lắm.

EA À tôi không nghĩ vậy đâu!

W Và hàng rào phía sau trông rất xập xệ. Có vẻ như nó có thể rơi xuống bất cứ lúc nào!

EA Vâng, Nó có thể cần gí cố lại một chút... Đi lên lầu... Đây là phòng ngủ chính. Bên ngoài cửa sổ là phong cảnh đẹp lắm chị ạ.

W Tôi có thể thấy được trạm xe buýt.

EA Vâng, ờm, ý tôi là ở trên cơ. Chị có thể thấy ngay bên kia thị trấn... Vậy thì chị nghĩ gì về ngôi nhà ạ?

W Hừm. Tôi không chắc lắm.

EA Nó có thể được tân trang đẹp đẽ đó chị.

Work in pairs. Complete the dialogue in an estate agent's using the infinitive without to of these verbs: do, make, take.Agent: Good morning. What can I 1________for you?Woman: Can I ask you about that amazing house that's built on a cliff?Agent: Yes, of course. You can 2________ a look at some more pictures on my computer. Look at the view from that sofa!Woman: I love it. Can I 3________an appointment to look around?Agent: I'm afraid you can't 4________ that. The house doesn't exist yet! You...
Đọc tiếp

Work in pairs. Complete the dialogue in an estate agent's using the infinitive without to of these verbs: do, make, take.

Agent: Good morning. What can I 1________for you?

Woman: Can I ask you about that amazing house that's built on a cliff?

Agent: Yes, of course. You can 2________ a look at some more pictures on my computer. Look at the view from that sofa!

Woman: I love it. Can I 3________an appointment to look around?

Agent: I'm afraid you can't 4________ that. The house doesn't exist yet! You need to choose a location first. But the house would only 5________ twelve weeks to build.

Woman: I see. I need to find somewhere soon, so I'll have to 6________ up my mind quickly.

Agent: Can I ask what you 7________?

Woman: I'm a yoga teacher.

Agent: Where do you teach?

Woman: At the local sports centre. But if I moved to a bigger house, I'd want to 8________ one room into a yoga studio.

Agent: Well, this house would be a great place to 9________ yoga! Just 10________ your yoga mat

outside onto the cliff. Imagine the sunrise over the waves, the solitude...

Woman: I suppose you would be alone there ... except for all the people who stop to 11________ photos of your house!

1
D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

1. do

2. take

3. make

4. do

5. take

6. make

7. do

8. make

9. do

10. take

11. take

 

Agent: Good morning. What can I 1 do for you?

Woman: Can I ask you about that amazing house that's built on a cliff?

AgentYes, of course. You can 2 take a look at some more pictures on my computer. Look at the view from that sofa!

Woman: I love it. Can I 3 make an appointment to look around?

AgentI'm afraid you can't 4 do that. The house doesn't exist yet! You need to choose a location first. But the house would only 5 take twelve weeks to build.

Woman: I see. I need to find somewhere soon, so I'll have to 6 make up my mind quickly.

AgentCan I ask what you 7 do?

Woman: I'm a yoga teacher.

AgentWhere do you teach?

Woman: At the local sports centre. But if I moved to a bigger house, I'd want to 8 make one room into a yoga studio.

AgentWell, this house would be a great place to 9 do yoga! Just 10 take your yoga mat

outside onto the cliff. Imagine the sunrise over the waves, the solitude...

Woman: I suppose you would be alone there ... except for all the people who stop to 11 take photos of your house!

Tạm dịch:

Công ty: Chào buổi sáng. Tôi có thể làm gì cho bạn?

Người phụ nữ: Tôi có thể hỏi bạn về ngôi nhà tuyệt vời được xây dựng trên một vách đá không?

Công ty: Vâng, tất nhiên. Bạn có thể xem thêm một số hình ảnh trên máy tính của tôi. Nhìn vào góc nhìn từ chiếc ghế sofa đó!

Người phụ nữ: Tôi yêu nó. Tôi có thể đặt lịch hẹn để xem xung quanh không?

Công ty: Tôi e rằng bạn không thể làm điều đó. Ngôi nhà vẫn chưa tồn tại! Bạn cần phải chọn một vị trí đầu tiên. Nhưng ngôi nhà sẽ chỉ mất mười hai tuần để xây dựng.

Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi. Tôi cần tìm một nơi nào đó sớm, vì vậy tôi sẽ phải quyết định nhanh chóng.

Công ty: Tôi có thể hỏi bạn làm gì không?

Người phụ nữ: Tôi là một giáo viên yoga.

Công ty: Bạn dạy ở đâu?

Người phụ nữ: Tại trung tâm thể thao địa phương. Nhưng nếu tôi chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn, tôi muốn biến một phòng thành phòng tập yoga.

Công ty: Chà, ngôi nhà này sẽ là một nơi tuyệt vời để tập yoga! Chỉ cần mang tấm thảm yoga của bạn ra ngoài vách đá. Hãy tưởng tượng mặt trời mọc trên những con sóng, sự vắng vẻ ...

Người phụ nữ: Tôi cho rằng bạn sẽ ở một mình ở đó ... ngoại trừ tất cả những người dừng lại để chụp ảnh ngôi nhà của bạn!

D
datcoder
CTVVIP
12 tháng 11 2023

a) Parts of a house: attic, balcony, basement, cellar, conservatory, drive, extension, garage, hall, landing, porch, shutters, sliding doors, stairs.

(Các thành phần của ngôi nhà: gác xép, ban công, tầng hầm, hầm, nhà kính, lối vào, phần mở rộng, nhà để xe, sảnh, chân cầu thang, hiên, cửa chớp, cửa kéo, cầu thang.)

b) In a garden: fence, flower bed, gate, hedge, lawn, path, patio, pond, swimming pool.

(Trong vườn: hàng rào, bồn hoa, cổng, hàng rào, bãi cỏ, lối đi, sân trong, ao, bể bơi.)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Two outdoor and indoor changes do the speakers mention are:

- Removing the trees outside to make room for a swimming pool.

(Loại bỏ cây xanh bên ngoài để nhường chỗ cho bể bơi)

Thông tin: if those trees weren't there, there'd be room for a swimming pool!

(nếu những cây đó không có ở đó, sẽ có chỗ cho một bể bơi!)

- Taking away the statues inside the Antique Passage to build a bowling alley.

(Lấy đi những bức tượng bên trong Antique Passage để xây dựng một sân chơi bowling.)

Thông tin: If you took away all the statues, you could build a great bowling alley there!

(Nếu bạn lấy đi tất cả các bức tượng, bạn có thể xây dựng một sân chơi bowling tuyệt vời ở đó!)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Tạm dịch:

Alfie: Đây là một nơi tuyệt vời. Tôi ước tôi sống ở đây.

Macy: Tôi cũng vậy. Giá như tôi là một thành viên của gia đình Howard!

Alfie: Nhưng nếu đó là nhà của tôi, tôi sẽ không cho phép mọi người đến thăm.

Macy: Thật là ích kỉ! Bạn sẽ cảm thấy buồn chán khi ở một mình.

Alfie: Ồ, tất nhiên là tôi sẽ để bạn bè của mình đến thăm. Nhưng không phải công chúng.

Macy: Nếu bạn tổ chức một bữa tiệc, bạn có thể mời hàng trăm người!

Alfie: Tôi biết. Tuy nhiên, các bữa tiệc sẽ tốt hơn nếu tôi thực hiện một vài thay đổi.

Macy: Những loại thay đổi nào?

Alfie: Chà, nếu không có những cái cây đó thì sẽ có chỗ cho một bể bơi!

Macy: Bạn cũng có thể thực hiện một số thay đổi bên trong. Ý tôi là, hãy nhìn vào hành lang này.

Alfie: Ý bạn là Antique Passage hả?

Macy: Vâng. Nếu bạn lấy đi tất cả các bức tượng, bạn có thể xây dựng một sân chơi bowling tuyệt vời ở đó!

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

Bài nghe: 

Speaker 1 During my years as a visiting professor, I was once invited to my student’s wedding in Hoa Binh province. It was fabulous to see the guests in their traditional wedding clothes, and witness the different wedding customs. I don’t know the language, but I could say everyone was welcoming the bride into the new family and wishing the couple all the best. My student said that he had spent 3 years living with his fiancé’s family before getting the girl’s permission to marry her.

Speaker 2 It was so nice to be part of the ceremony. I was fascinated by all the singing throughout the day. All the exchanges between the two families, I mean the greetings, the good wishes, the teachings of the superiors, were inthe form of songs and chants. You could feel their joy and emotions through the music. I managed to make out the meanings of the lyrics thanks to the books and articles about traditional weddings I had read.

Speaker 3 That was the first time I had been to a wedding ceremony in Viet Nam. I was lucky enough to have a chance to see the bride receiving the water from a family member and pouring it into a container. It was so solemn. The bride looked gorgeous! I had watched a documentary about this practice. Well, it reminds the bride of her duties as a caretaker of her own family. Attending a traditional ceremony like that was something I had always wanted to do, but I didn’t manage it on my first trip to Viet Nam. 

Tạm dịch: 

Diễn giả 1: Trong những năm làm giáo sư thỉnh giảng, có lần tôi được mời dự đám cưới của một học trò ở tỉnh Hòa Bình. Thật tuyệt vời khi nhìn thấy các vị khách trong trang phục cưới truyền thống của họ và chứng kiến những phong tục đám cưới khác nhau. Tôi không biết ngôn ngữ của họ, nhưng tôi có thể biết rằng mọi người đang chào đón cô dâu vào gia đình mới và chúc cặp đôi mọi điều tốt đẹp nhất. Học sinh của tôi nói rằng cậu ấy đã trải qua 3 năm sống với gia đình vợ sắp cưới trước khi được cô gái đồng ý kết hôn.

Diễn giả 2: Thật tuyệt khi được là một phần của buổi lễ. Tôi bị mê hoặc bởi tất cả tiếng hát suốt cả ngày. Mọi sự giao lưu giữa hai gia đình, ý tôi là những lời chào hỏi, những lời chúc tốt đẹp, những lời dạy bảo của các bậc bề trên, đều dưới hình thức là những bài hát và câu hò. Bạn có thể cảm nhận được niềm vui và cảm xúc của họ thông qua âm nhạc. Tôi đã hiểu được ý nghĩa của lời bài hát nhờ những cuốn sách và bài báo về đám cưới truyền thống mà tôi đã đọc.

Diễn giả 3Đó là lần đầu tiên tôi đến dự một lễ cưới ở Việt Nam. Tôi may mắn được chứng kiến cô dâu nhận nước từ người nhà đổ vào thùng. Nó thật trang trọng. Cô dâu trông thật lộng lẫy! Tôi đã xem một bộ phim tài liệu về hành động này. Ừm, nó nhắc nhở cô dâu về nghĩa vụ của mình với tư cách là người chăm sóc gia đình của mình. Tham dự một buổi lễ truyền thống như thế là điều mà tôi luôn muốn làm, nhưng tôi đã không thực hiện được trong chuyến đi đầu tiên đến Việt Nam.

16 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

TV host: Good evening, everyone. Welcome to Teens' World. Today we have in our studio Dr. Janet Harrison. She's a psychologist who has worked on teen issues for many years. Welcome to our program, Dr. Harrison.

Dr. Harrison: Thank you for having me here.

TV host: You told us that you'd like to discuss a serious teen problem today. What's it?

Dr. Harrison: Well, it's body shaming - the act of making fun of someone because of his or her appearance.

TV host: Oh, I recall being called 'fat' and 'ugly' by one of my classmates when I was at secondary school. Is this an example of body shaming?

Dr. Harrison: I'm sorry to hear that, and yes, it is. Although body shaming is not a new topic, it has recently become more common. You see, as more and more young people are using the Internet, body shaming happens mainly online now. People often post offensive comments or photos about others, and invite others to join them.

TV host: That sounds terrible!

Dr. Harrison: It is. Body shaming can lead to long-term health consequences and damage people's mental health. The most common problems are depression and low self- confidence.

TV host: So do you have any suggestion for teenagers who are often the victims?

Dr. Harrison: Well, the first thing they should do is...

Tạm dịch: 

Người dẫn chương trình: Chào buổi tối quý vị. Chào mừng bạn đến với Thế giới tuổi teen. Hôm nay chúng tôi mời Tiến sĩ Janet Harrison đến phòng thu. Cô ấy là một nhà tâm lý học đã nghiên cứu về các vấn đề của thanh thiếu niên trong nhiều năm. Chào mừng đến với chương trình của chúng tôi, Tiến sĩ Harrison.

Tiến sĩ Harrison: Cảm ơn vì đã mời tôi đến đây.

Người dẫn chương trình: Cô đã nói với chúng tôi rằng hôm nay cô muốn thảo luận về một vấn đề nghiêm trọng của thanh thiếu niên. Đó là gì vậy?

Tiến sĩ Harrison: Đó là miệt thị ngoại hình – hành vi chế nhạo ai đó bởi vì ngoại hình của anh ấy hoặc cô ấy.

Người dẫn chương trình: Ồ, tôi nhớ mình đã bị một bạn cùng lớp gọi là 'béo' và 'xấu xí' khi còn học cấp hai. Đây có phải là một ví dụ về miệt thị ngoại hình?

Tiến sĩ Harrison: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó, nhưng đúng vậy. Mặc dù miệt thị ngoại  hình không phải là một chủ đề mới, nhưng gần đây nó đã trở nên phổ biến hơn. Bạn thấy đấy, ngày càng có nhiều người trẻ tuổi sử dụng Internet, và hiện nay miệt thị ngoại hình chủ yếu diễn ra trên mạng. Mọi người thường đăng những bình luận hoặc hình ảnh xúc phạm về người khác và lôi kéo những người khác tham gia cùng họ.

Người dẫn chương trình: Nghe kinh khủng thật đấy!

Tiến sĩ Harrison: Đúng vậy. Miệt thị ngoại hình có thể dẫn đến những hậu quả sức khỏe lâu dài và tổn hại đến sức khỏe tinh thần của con người. Các vấn đề phổ biến nhất là trầm cảm và thiếu tự tin.

Người dẫn chương trình: Vậy cô có gợi ý gì cho những thanh thiếu niên là nạn nhân không?

Tiến sĩ Harrison: Ồ, điều đầu tiên họ nên làm là...

Lời giải chi tiết:

1. A

2. C

3. A

4. B

1. Who was a victim of body shaming?  

(Ai đã từng là nạn nhân của việc miệt thị ngoại hình?)

=> A. The TV host.

(Người dẫn chương trình truyền hình.)

Thông tin: 

TV host: Oh, I recall being called 'fat' and 'ugly' by one of my classmates when I was at secondary school. (Ồ, tôi nhớ mình đã bị một bạn cùng lớp gọi là 'béo' và 'xấu xí' khi còn học cấp hai.)

2. Which of the following is NOT mentioned as an effect of body shaming?

(Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một tác động của hành vi miệt thị ngoại hình?)

=> C. Unhealthy eating.

(Ăn uống không lành mạnh.)

Thông tin: 

Dr. Harrison: IBody shaming can lead to long-term health consequences and damage people's mental health. The most common problems are depression and low self- confidence. (Miệt thị ngoại hình có thể dẫn đến những hậu quả sức khỏe lâu dài và tổn hại đến sức khỏe tinh thần của con người. Các vấn đề phổ biến nhất là trầm cảm và thiếu tự tin.)

3. What can be inferred about body shaming?

(Điều gì có thể được suy luận về việc miệt thị ngoại hình?)

=> A. It is not a new thing.

(Nó không phải là một điều mới.)

Thông tin: 

Dr. Harrison: Although body shaming is not a new topic... (Cho dù việc miệt thị ngoại hình không phải là chủ đề mới...)

4. What do you think Dr Harrison will talk about next?

(Bạn nghĩ Tiến sĩ Harrison sẽ nói về điều gì tiếp theo?)

=> B. Ways for teenagers to deal with body shaming.

(Cách thanh thiếu niên đối phó với sự xấu hổ về cơ thể.)

Thông tin: 

TV host: So do you have any suggestion for teenagers who are often the victims?

(Vậy cô có gợi ý gì cho những thanh thiếu niên là nạn nhân không?)

Dr. Harrison: Well, the first thing they should do is...

(Ồ, điều đầu tiên họ cần làm là...)

1A

2C

3A

4B

Read the task and the blog post below. Which clubs from exercise 1 are mentioned? Which other clubs that are not in exercise 1 are mentioned?One Saturday last month, the school organised an open day for students and parents to learn about all the school clubs. The event took place in the playground and also in the school hall.More than two hundred people came to the school to find out about the activities the school can offer. Most of them were parents of primary school children who are going...
Đọc tiếp

Read the task and the blog post below. Which clubs from exercise 1 are mentioned? Which other clubs that are not in exercise 1 are mentioned?

One Saturday last month, the school organised an open day for students and parents to learn about all the school clubs. The event took place in the playground and also in the school hall.

More than two hundred people came to the school to find out about the activities the school can offer. Most of them were parents of primary school children who are going to start at the school in September, at the beginning of the next school year.

More than twenty different school clubs had stalls in the playground. Students and teachers at the stalls explained to the visitors what goes on at the clubs. In the school hall, there were karate displays from the martial arts club and a short performance by the choir.

In my view, the day was a great success. Since the open day, lots of people have been asking for information about clubs. As well as that, the school has received suggestions for new clubs, including ballroom dancing and ice skating!

1
D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

- Which clubs from exercise 1 are mentioned?  => school choir.

(Những câu lạc bộ nào từ bài tập 1 được đề cập? => dàn đồng ca của trường)

Thông tin: In the school hall, there were karate displays from the martial arts club and a short performance by the choir.

(Trong hội trường, có màn biểu diễn karate của câu lạc bộ võ thuật và màn trình diễn ngắn của dàn đồng ca.)

- Which other clubs that are not in exercise 1 are mentioned? => dancing and ice skating

(Những câu lạc bộ nào khác không có trong bài tập 1 được đề cập? => khiêu vũ và trượt băng)

Thông tin: As well as that, the school has received suggestions for new clubs, including ballroom dancing and ice skating!

(Cùng với đó, trường đã nhận được đề xuất cho các câu lạc bộ mới, bao gồm khiêu vũ và trượt băng.)

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

1. M

2. M

3. S

4. S

5. S

Which person:

1. is in the city centre? (ở trung tâm thành phố?)

=> M 

Thông tin: 

Scarlett: Hi, Matthew. I’m on the bus. We’re just passing the park, so we’ll be in the city centre in about ten minutes. (Chào Matthew. Tôi đang trên xe buýt. Chúng tôi mới đi qua công viên, nên là tôi sẽ đến trung tâm thành phố trong khoang 10 phút nữa nhé.)

MOK, I’m already here. (Được thôi, tôi đã đến nơi rồi.)

2. recently finished some exams? (gần đây đã hoàn thành một số kỳ thi?)

=> M

Thông tin: 

S: You should choose. It’s your celebration! (Bạn nên là người chọn. Ngày vui của bạn mà!) 

3. is not confident about finding the restaurant alone? (không tự tin khi tìm nhà hàng một mình?)

=> S 

Thông tin: 

S: I’m not sure where it is. Let’s meet by the post office. That way I won’t get lost! (Tôi không chắc tôi biết nó ở đâu. Hãy gặp nhau ở bưu điện đi. Bằng cách đó tôi sẽ không bị lạc!)

4. is likely to be late? (có khả năng bị trễ?)

=> S 

Thông tin: 

S: There’s no hurry.This bus isn’t moving! There’s lots of traffic. (Không cần vội. Xe buýt nãy giờ chẳng di chuyển gì cả. Tắc đường quá!)

5. wants a new phone? (muốn một chiếc điện thoại mới?)

=> S 

Thông tin: 

S: ...and I don’t like mine very much. (...và tôi thì không thích điện thoại của mình lắm.)

16 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

TV host: Good evening, everyone. Welcome to Teens' World. Today we have in our studio Dr. Janet Harrison. She's a psychologist who has worked on teen issues for many years. Welcome to our program, Dr. Harrison.

Dr. Harrison: Thank you for having me here.

TV host: You told us that you'd like to discuss a serious teen problem today. What's it?

Dr. Harrison: Well, it's body shaming - the act of making fun of someone because of his or her appearance.

TV host: Oh, I recall being called 'fat' and 'ugly' by one of my classmates when I was at secondary school. Is this an example of body shaming?

Dr. Harrison: I'm sorry to hear that, and yes, it is. Although body shaming is not a new topic, it has recently become more common. You see, as more and more young people are using the Internet, body shaming happens mainly online now. People often post offensive comments or photos about others, and invite others to join them.

TV host: That sounds terrible!

Dr. Harrison: It is. Body shaming can lead to long-term health consequences and damage people's mental health. The most common problems are depression and low self- confidence.

TV host: So do you have any suggestion for teenagers who are often the victims?

Dr. Harrison: Well, the first thing they should do is...

Tạm dịch: 

Người dẫn chương trình: Chào buổi tối quý vị. Chào mừng bạn đến với Thế giới tuổi teen. Hôm nay chúng tôi mời Tiến sĩ Janet Harrison đến phòng thu. Cô ấy là một nhà tâm lý học đã nghiên cứu về các vấn đề của thanh thiếu niên trong nhiều năm. Chào mừng đến với chương trình của chúng tôi, Tiến sĩ Harrison.

Tiến sĩ Harrison: Cảm ơn vì đã mời tôi đến đây.

Người dẫn chương trình:Cô đã nói với chúng tôi rằng hôm nay cô muốn thảo luận về một vấn đề nghiêm trọng của thanh thiếu niên. Đó là gì vậy?

Tiến sĩ Harrison: Đó là miệt thị ngoại hình – hành vi chế nhạo ai đó bởi vì ngoại hình của anh ấy hoặc cô ấy.

Người dẫn chương trình: Ồ, tôi nhớ mình đã bị một bạn cùng lớp gọi là 'béo' và 'xấu xí' khi còn học cấp hai. Đây có phải là một ví dụ về miệt thị ngoại hình?

Tiến sĩ Harrison: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó, nhưng đúng vậy. Mặc dù miệt thị ngoại  hình không phải là một chủ đề mới, nhưng gần đây nó đã trở nên phổ biến hơn. Bạn thấy đấy, ngày càng có nhiều người trẻ tuổi sử dụng Internet, và hiện nay miệt thị ngoại hình chủ yếu diễn ra trên mạng. Mọi người thường đăng những bình luận hoặc hình ảnh xúc phạm về người khác và lôi kéo những người khác tham gia cùng họ.

Người dẫn chương trình: Nghe kinh khủng thật đấy!

Tiến sĩ Harrison: Đúng vậy. Miệt thị ngoại hình có thể dẫn đến những hậu quả sức khỏe lâu dài và tổn hại đến sức khỏe tinh thần của con người. Các vấn đề phổ biến nhất là trầm cảm và thiếu tự tin.

Người dẫn chương trình: Vậy cô có gợi ý gì cho những thanh thiếu niên là nạn nhân không?

Tiến sĩ Harrison: Chà, điều đầu tiên họ nên làm là...

Lời giải chi tiết:

1. A

2. D

3. B

10 tháng 9 2023

1. A

2. D

3. B

Read paragraph A of the text. Which of the ideas in exercise 3 are mentioned in the reading?A. Home (2009) is a 90-minute documentary about human threats to the Earth's ecological balance. It is made up of aerial shots of various places across the globe. Aiming to raise people's awareness of the alarming environmental destruction, this French movie shows human huge impacts on the Earth and the consequences of climate change. Viewers of the documentary particularly enjoy the footage of human...
Đọc tiếp

Read paragraph A of the text. Which of the ideas in exercise 3 are mentioned in the reading?

A. Home (2009) is a 90-minute documentary about human threats to the Earth's ecological balance. It is made up of aerial shots of various places across the globe. Aiming to raise people's awareness of the alarming environmental destruction, this French movie shows human huge impacts on the Earth and the consequences of climate change. Viewers of the documentary particularly enjoy the footage of human origins, the Earth's water cycle, population growth, the melting Arctic ice cap and the coral reef.

B. The film was completed in eighteen months and the film crew did their filming of 488-hour raw footage by flying in a helicopter over various regions in more than fifty countries. At a press conference in Paris on March 9, 2009, its director, Yann Arthus-Bertrand, announced that its released versions would include theatre, television, DVD and the internet. About two months later, the film's worldwide release date was confirmed to be June 5.2009. Despite its availability in various forms, Home (2009) had its world festival premiere at the Dawn Breakers International Film Festival in 2012.

C. Home (2009) is available for free access in 14 languages. Director Yann Arthus-Bertrand has insisted that the film has no copyright. He has also stressed the educational benefits of the film over its financial gains. With this aim in mind, the film producer made the film available to as many people as possible. The film can be downloaded to your smart TV or any kind of digital device, with the proceeds all going to the GoodPlanet Foundation.

1
D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

The ideas in exercise 3 are mentioned in the reading: population growth and ice melting.

(Các ý trong bài tập 3 được đề cập trong bài đọc: gia tăng dân số và băng tan.)