K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 4 2018

Đáp án A

Cấu trúc di truyền:

Ta có A = 0,5; a = 0,5.

- Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tần số đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp.

- Đột biến làm cho gen A thành gen a làm giảm tần số A và tăng tần số a.

Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen đồng hợp lặn thì làm giảm tần số kiểu gen đồng hợp lặn.

- Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen dị hợp thì làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp và làm giảm tần số kiểu gen dị hợp.

- Di – nhập gen làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen không theo hướng xác định.

- Chọn lọc tự nhiên chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn làm giảm tần số kiểu gen đồng hợp.

Vậy trường hợp 1 và 4 làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng giống nhau.

29 tháng 1 2019

Đáp án B

Nội dung (3) đúng

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả như sau: Từ kết quả số liệu của bảng trên, một bạn học sinh đã đưa ra 5 dự đoán về nguyên nhân dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể. Hãy cho biết có bao nhiêu dự đoán có thể chấp nhận được? I. Do chọn lọc tự nhiên đang tác động lên quần thể theo hướng chống lại...
Đọc tiếp

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả như sau:

Từ kết quả số liệu của bảng trên, một bạn học sinh đã đưa ra 5 dự đoán về nguyên nhân dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể. Hãy cho biết có bao nhiêu dự đoán có thể chấp nhận được?

I. Do chọn lọc tự nhiên đang tác động lên quần thể theo hướng chống lại alen lặn.

II. Do xảy ra quá trình giao phối không ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.

III. Do chọn lọc tự nhiên vừa chống lại kiểu gen đồng hợp lặn, vừa chống lại kiểu gen dị hợp.

IV. Do xảy ra đột biến làm tăng tần số alen trội và alen lặn trong quần thể.

V. Do quá trình di – nhập gen, trong đó các cá thể có kiểu hình trội đã rời khỏi quần thể.

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

1
5 tháng 5 2019

Đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án D.

Bước 1: Tìm tần số alen A ở mỗi thế hệ.

Bước 2: Dựa vào sự thay đổi tần số alen để suy ra kiểu tác động của chọn lọc tự nhiên.

Dựa vào sự thay đổi tần số alen trên ta thấy tần số alen trội tăng dần, tần số alen lặn giảm dần. → Quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen BB Kiểu gen Bb Kiểu gen bb F1 0,36 0,48 0,16 F2 0,54 0,32 0,14 F­3 0,67 0,26 0,07 F4 0,82 0,16 0,02 Từ kết quả số liệu của bảng trên, một bạn học sinh đã đưa ra 5 dự đoán về nguyên...
Đọc tiếp

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen BB

Kiểu gen Bb

Kiểu gen bb

F1

0,36

0,48

0,16

F2

0,54

0,32

0,14

3

0,67

0,26

0,07

F4

0,82

0,16

0,02

Từ kết quả số liệu của bảng trên, một bạn học sinh đã đưa ra 5 dự đoán về nguyên nhân dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể. Hãy cho biết có bao nhiêu dự đoán có thể chấp nhận được?

(1) Do chọn lọc tự nhiên đang tác động lên quần thể theo hương chống lại alen lặn.

(2) Do xảy ra quá trình giao phối không ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.

(3) Do chọn lọc tự nhiên vừa chống lại kiểu gen đồng hợp lặn, vừa chống lại kiểu gen dị hợp.

(4) Do xảy ra đột biến làm tăng tần số alen trội và alen lặn trong quần thể.

(5) Do quá trình di – nhập gen, trong đó các cá thể có kiểu hình trội đã rời khỏi quần thể.

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

1
25 tháng 9 2019

Đáp án D.

Giải thích:

- Muốn biết quần thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào thì cần phải tìm tần số alen của mỗi thế hệ.

Thế hệ

Kiểu gen BB

Kiểu gen Bb

Kiểu gen bb

Tần số B

F1

0,36

0,48

0,16

0,6

2

0,54

0,32

0,14

0,7

F3

0,67

0,26

0,07

0,8

4

0,82

0,16

0,02

0,9

- Như vậy, tần số B tăng dần qua các thế hệ, điều này chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen lặn.  

→ (1) đúng.

- Chọn lọc chống lại alen lặn có thể là chọn lọc chống lại kiểu gen bb hoặc chọn lọc chống lại cả kiểu gen bb và kiểu gen Bb.  

→ (3) đúng.

Các dự đoán (2), (4), (5) đều sai.

(2) sai. Vì tần số alen có thay đổi nên chứng tỏ không phải là giao phối không ngẫu nhiên.

(4) sai. Vì đột biến không thể làm thay đổi tần số nhanh như vậy.

(5) sai. Vì nếu các cá thể có kiểu hình trội rời khỏi quần thể thì không thể làm cho tần số alen trội tăng lên.

16 tháng 2 2018

Chọn C.

Ngẫu phối giúp các alen phát tán trong quần thể, trung hòa tính có hại của alen đột biến và tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. Quần thể giao phối ngẫu nhiên thường có vốn gen phong phú hơn quần thể giao phối không ngẫu nhiên.

Quần thể ngẫu phối có thể duy trì trạng thái cân bằng, tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.

Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ là đặc trưng của giao phối không ngẫu nhiên.

Trong quần thể ngẫu phối có chọn lọc, chỉ khi diễn ra chọn lọc thể dị hợp tử thì tỷ lệ đồng hợp mới giảm, dị hợp tăng. Nếu xảy ra chọn lọc theo hướng ưu tiên thể đồng hợp trội chẳng hạn thì tỷ lệ cả dị hợp tử và đồng hợp lặn đều giảm.

Vậy các phát biểu đúng: 1,3,4.

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét...
Đọc tiếp

một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%.

Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1)      Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.

(2)     Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.

(3)     Quần thể 3 có tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.

(4)      Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng họp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
14 tháng 4 2018

Đáp án C

Quần thể 1: 64% → aa = 0,64 a = 0,8 → Aa = 0,32.

Quần thể 2: 6,25% → aa = 0,0625 → a = 0,25 →→ Aa = 0,375.

Quần thể 3: 9% → aa = 0,09 → a = 0,3 → Aa = 0,42.

Quần thể 4: 25% → aa = 0,25 → a = 0,5 → Aa = 0,5.
(1) Sai. Quần thể 4 mới có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.

(2)Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen dị hợp trong tổng số cá thể lông đen là: 
(3) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 3 là: AA = 0,72 = 49%.

      Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4 là: AA = 0,52 = 25%

(4) Đúng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là: AA + aa = 0,25 + 0,25 = 0,5

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là: Aa = 0,5.

 

1 tháng 7 2018

Đáp án C

P: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa → Tần số alen: A=0,6; a=0,4

F1: 0,25AA:0,5Aa : 0,25aa → Tần số alen: A=0,5; a=0,5

I sai, đột biến gen tạo alen mới.

II đúng, vì tần số alen a giảm từ 0,6 →0,5

III đúng.

IV đúng.

16 tháng 7 2017

Đáp án D

6 tháng 5 2017

Đáp án D

Qua nhiều thế hệ kiểu hình trong quần thể chỉ biểu hiện theo gen trội

<=> kiểu gen aa gây chết

P: 0,6AA : 0,4Aa

F1 : (0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa) → (0,67AA : 0,33Aa)

Sau 3 thế hệ tần số alen a là 0,2 /(1+ 3*0,2)= 0,125

            <=> tần số alen A gấp 7 lần tần số alen a

Tần số alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần qua các thế hệ

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ.

Các nhận định đúng là : cả 4 nhận định trên