K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 20 cá thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Một quần thể của loài này có 70 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 55 cá thể bị chết, chỉ còn lại 15 cá thể. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong. II. Một quần thể của loài này chỉ có 12 cá thể. Nếu...
Đọc tiếp

Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 20 cá thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Một quần thể của loài này có 70 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 55 cá thể bị chết, chỉ còn lại 15 cá thể. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong.

II. Một quần thể của loài này chỉ có 12 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm, quần thể sẽ tăng trưởng.

III. Một quần thể của loài này có 60 cá thể. Nếu môi trường được bổ sung thêm nhiều nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm và quần thể sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường.

IV. Một quần thể của loài này chỉ có 15 cá thể thì sự hỗ trợ cùng loài thường giảm

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

1
29 tháng 7 2019

Đáp án A

Các phát biểu I, III, IV đúng

II – Sai, Vì khi quần thể chỉ có 12 cá thể → xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị diệt vong cho dù có được cung cấp đủ các điều kiện sống

Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 30 cá thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Một quần thể của loài này có 100 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 90 cá thể bị chết, chỉ còn lại 10 cá thể. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong. II. Một quần thể của loài này chỉ có 20 cá thể. Nếu...
Đọc tiếp

Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 30 cá thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Một quần thể của loài này có 100 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 90 cá thể bị chết, chỉ còn lại 10 cá thể. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong.

II. Một quần thể của loài này chỉ có 20 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm, quần thể sẽ tăng trưởng.

III. Một quần thể của loài này có 60 cá thể. Nếu môi trường dồi dào nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm và quần thể sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường.

IV. Một quần thể của loài này có 120 cá thể thì sự hỗ trợ cùng loài và sự cạnh tranh cùng loài đều giảm.

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

1
5 tháng 4 2017

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án C.

Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển. Nếu kích thước giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ đi vào diệt vong.

I đúng. Vì khi quần thể chỉ còn 10 cá thể (dưới kích thước tối thiểu) thì quần thể sẽ suy thoái và đi vào diệt vong.

II sai. Vì quần thể chỉ có 20 cá thể (kích thước dưới mức tối thiểu) thì cho dù môi trường có thuận lợi thế nào đi chăng nữa, kích thước quần thể vẫn không tăng lên mà tiếp tục giảm đi, dẫn tới diệt vong.

III đúng. Vì quần thể có 60 cá thể (kích thước trên tối thiểu) thì môi trường thuận lợi sẽ làm tăng kích thước quần thẻ. IV sai. Vì số lượng cá thể 120 không thể nói lên mức độ cạnh tranh hay hỗ trợ giữa các cá thể

5 tháng 6 2018

Chọn đáp án B

Còn III sai vì kích thước quần hệ tại thời điểm t được tính  N t = N 0 + B - D + 1 - E  (với B là tỉ lệ sinh, D là tỉ lệ mức tử vong, I là mức nhập cư, E là mức độ xuất cư, No là kích thước quần thể ban đầu)

à Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm kích thước quần thể giảm

Cho các nhận xét sau: 1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. 2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể 3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. 4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét sau:

1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể

3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.

5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.

6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.

7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.

Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3  

B. 4  

C. 5

D. 6

1
23 tháng 12 2018

Chọn đáp án B.

Ý 1 đúng.

Ý 2 sai vì tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Ý 3 sai vì tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Ý 4 đúng.

Ý 5 đúng.

Ý 6 sai vì mức độ sinh sản của quần thể sinh vật không những phụ thuộc thức ăn có trong môi trường mà còn phụ thuộc vào số lượng trứng hay con non của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời… và tỉ lệ đực/cái của quần thể.

Ý 7 đúng

Ý 8 sai vì đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.

20 tháng 7 2018

Kích thước quần thể tại thời điểm t: Nt = No + B – D + I – E. Với No = 11000 (ban đầu)

B= 12% một năm, D= 8% một năm, I=0; E= 2%

Sau 1 năm Nt = No + B – D + I – E = No + No.12% - No.8% + 0 – No.2% = 11220

Vậy: D đúng

3 tháng 2 2017

Đáp án A

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính số lượng cá thể sau n năm:

N = No × (1 + r)n (tương tự công thức tính lãi kép trong toán học); r = (tỷ lệ sinh +tỷ lệ nhập cư) – (tỷ lệ tử + tỷ lệ xuất cư): tỷ suất gia tăng tự nhiên

Mật độ = N/S (S là diện tích)

Cách giải:

I đúng, tổng số cá thể là: 185 ×12=2220

II sai, sau 1 năm, số cá thể của quần thể là: 2220(100% + (12% - 9%) ≈2287 cá thể

III đúng, 2220 × 1 +   0 . 15   -   0 , 1 2 185 = 13 , 23  cá thể/ha

IV đúng, vì tỷ lệ tử vong cao nên số lượng cá thể giảm

25 tháng 2 2019

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III, IV.

Xét các phát biểu của quần thể:

- I đúng. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số cá thể là 185×12 = 2220.

- II sai. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm, quần thể có số cá thể là 2220 + 2220 × (12% - 9%) = 2286 > 2250.

- III đúng. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 1 năm, số lượng cá thể là 2220 + 2220 × (15% - 10%) = 2331.

→ Sau 2 năm số lượng cá thể là 2331 + 2331 × (15% - 10%) = 2447 cá thể.

→ Sau 2 năm, mật độ cá thể của quần thể là 2447÷ 185 = 13,23 cá thể/ha.

- IV đúng. Sau 1 năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể < 2220 cá thể.

Số lượng cá thể của quần thể giảm so với ban đầu → Chứng tỏ tỉ lệ sinh nhỏ hơn tỉ lệ tử

18 tháng 11 2017

Đáp án C

Xét các phát biểu của quần thể:

 

I – Đúng. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số cá thể là: 185.12 = 2220 cá thể

II – Sai. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm, quần thể có số cá thể là: 2220 + 2220.(12% - 9%) = 2286 cá thể > 2250.

III – Đúng. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 1 năm số lượng cá thể là:

2220 + 2220.(15% - 10%) = 2331

Sau 2 năm số lượng cá thể là: 2331 + 2331.(15% - 10%) = 2447 cá thể

Sau 2 năm, mật độ cá thể của quần thể là: 2447 : 185 = 13,23 cá thể/ha.

IV – Đúng. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể < 2220 cá thể → Số lượng cá thể của quần thể giảm so với ban đầu → Chứng tỏ tỉ lệ sinh nhỏ hơn tỉ lệ tử.