K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 7 2018

Mình biết cách nhanh nhất nè: Lên google tra ik. Nhanh, gọn, lẹ.

22 tháng 7 2018

Slowpoke:

Butterfingers:

Lazy bum:

Bất cứ điều gì:

Vì vậy, những gì:

Làn gió của:

Trực tiếp ảo:

Hèn nhát

20 tháng 2 2019

People who make the show

Những người làm chương trình

 -> People who make the show

#ByB#

27 tháng 5 2021
  1. Xanthlppe: Người vợ lăng hoàn (tên vợ Xôcrat)
  2. Xanthous: Vàng (da, tóc)
  3. Xe: Ký nguyên tố xennon
  4. Xebec: Thuyền Xebec (Thuyền 3 cột buồn của bọn cướp biển Địa Trung Hải)
  5. Xenogamy: Sự lai chéo
  6. Xennolth: Đá trong khối phun trào từ núi lửa
  7. Xenon: Khí xenon
  8. Xenophobe: Người bài ngoại
  9. Xenphobla: Sự bài ngoại
  10. Xerophilous: Ưa khô, chịu hạn (cây)
  11. Xenanthemum: Thực vật kết quả của sự thụ phấn chéo, cây lai chéo
  12. Xerodemma: Bệnh khô da
  13. Xerogrphy: Tự sao chụp tính điện
  14. Xerophilous: (Thực vật) thích nghi điều kiện khô hạn, chịu hạn
  15. Xerophthalmia: Bệnh khô mắt
  16. Xerophyte: Thực vật chịu hạn
  17. Xerox: Máy sao chụp; Sự sao chúp theo kiểu này, kiểu kia ; sao chụp
  18. Xi: Mẫu thứ tự thứ 11 trong bảng chữ cái Hy Lạp
  19. Xylene: Hợp chất hữu cơ, dẫn xuất từ benzen bằng các thay thế các nhóm mêtyl
  20. Xylocarp: Quả mộc, quả gỗ
  21. Xylograph: Bản khắc gỗ
  22. Xylography: Thuật khắc gỗ
  23. Xyloid: Có gỗ, dạng gỗ; có linin
  24. Xylophone: Đàn phiến gỗ, mộc cầm, đàn xy-lô-phôn

Nguồn: Ucan.vn

10 tháng 3 2019

Câu hỏi :

dịch nghĩa tiếng việt của các từ:

traffic:

peaceful:

expected:

Trả lời :

traffic : giao thông

peaceful : bình yên

expected : kì vọng

k mk !!!

traffic: giao thông

peaceful:bình yên

expected: kỳ vọng

16 tháng 8 2018

BẰNG TIẾNG ANH NHA CÁC BẠN ƠI!!!!!!

16 tháng 8 2018

Khoảng bao nhiêu từ vậy ??

4 tháng 9 2020

                                                

Câu hỏi WH - Questions

Câu hỏi là một phần không thể thiếu được trong cuộc sống và trong các phần của bài thi. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một chủ điểm rất thú vị liên quan đến câu hỏi nhé:

1. Chức năng của các từ để hỏi:

Từ để hỏi

Chức năng (Nghĩa)

Ví dụ

What

Hỏi thông tin (gì, cái gì)

What is your name?

(Tên bạn là gì?)

Yêu cầu nhắc lại  (gì cơ)

What? I can’t hear you.(Gì cơ? Tôi không nghe rõ bạn.)

What…for

Hỏi lý do (tại sao, để làm gì)

What did you do that for?

(Bạn làm thế để làm gì?)

When/What time

Hỏi thời gian

(When: khi nào, bao giờ/What time: mấy giờ)

When were you born?

(Bạn sinh ra khi nào?)

What time did you leave home yesterday?

(Hôm qua bạn rời khỏi nhà lúc mấy giờ?)

Where

Hỏi nơi chốn (ở đâu)

Where do you live?

(Bạn sống ở đâu?)

Which

Hỏi lựa chọn (cái nào, người nào)

Which color do you ?

(Bạn thích màu nào?)

Who

Hỏi người (làm chủ ngữ)

Who opened the door?

(Ai đã mở cửa ra vậy?)

Whom

Hỏi người, (làm tân ngữ)

Whom did you see yesterday?

(Hôm qua bạn đã gặp ai thế?)

Whose

Hỏi sở hữu (của ai, của cái gì)

Whose is this car?

(Chiếc xe này là của ai vậy?)

Why

Hỏi lý do (tại sao)

Why do you say that?

(Sao cậu lại nói vậy?)

Why don’t

Gợi ý (tại sao không)

Why don’t we go out tonight?

(Sao tối nay bọn mình không đi chơi nhỉ?)

How

Hỏi cách thức (như thế nào)

How does this work?

(Cái này hoạt động như thế nào?)

How far

Hỏi khoảng cách (bao xa)

How far is Hai Phong from Hanoi?

(Khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội là bao xa?)

How long

Hỏi độ dài về thời gian (bao lâu)

How long will it take to fix my car?

(Sẽ mất bao lâu để sửa cái ô tô của tôi?)

How many

Hỏi số lượng + N đếm được (bao nhiêu)

How many cars are there?

(Có bao nhiêu chiếc ô tô?)

How much

Hỏi số lượng + N không đếm được (bao nhiêu)

How much money do you have?

(Bạn kiếm được bao nhiêu tiền?)

How old

Hỏi tuổi (bao nhiêu tuổi)

How old are you?

(Bạn bao nhiêu tuổi?)

2. Cấu trúc của các câu hỏi WH-Questions:

➤ Các “Wh-” được dùng làm chủ từ trong câu hỏi: Who (ai) , What (cái gì), Which (cái nào)

Mẫu câu:

Who

What

Which

+ V (Ngôi thứ 3 số ít)

+ O ?

Ví dụ:

  • Who has phoned me? Ai vừa gọi điện thoại cho tôi vậy?
  • Your father has phoned you. Ba của bạn vừa gọi điện thoại cho bạn

➤ “Wh-” được dùng làm túc từ trong câu hỏi: Whom (ai), What (cái gì), Which (cái nào):

Mẫu câu:

Who

What

Which

+ Am/is Are

+ Do/does/did

+ Động từ khiếm khuyết

+ Have/has/had (Nếu là trợ động từ ở các thì kép)

S

+...?

Ví dụ:

  • What are they doing now? Hiện giờ họ đang làm gì thế?
  • They are learning English now. Hiện giờ họ đang học tiếng Anh.

➤ “Wh-” được dùng làm trạng từ:

  • “Where” (ở đâu)
  • “When” (chừng nào, khi nào, hồi nào)
  • “How” (như thế nào, ra sao, bằng cách nào, làm sao)
  • “Why” (tại sao):

Mẫu câu:

When

Where

Why

How

+ Am/is Are

+ Do/does/did

+ Động từ khiếm khuyết 

+ Have/has/had (Nếu là trợ động từ ở các thì kép)

S

O?

Ví dụ:

  • Where are you going? (Bạn đang đi đâu thế?)
  • I am going to the school library. (Tôi đang đi đến thư viện trường.)
  • Why does he look so happy? (Tại sao ông ấy trông có vẻ vui sướng vậy?)
  • He looks so happy because he has owned a brand-new car. (Ông ấy trông vui sướng như vậy là vì ổng mới tậu được một chiếc ô tô mới toanh.)

(*) Ghi chú: Đối với “How”

➤ Khi sau “How” là từ chỉ thời gian, số lượng, trọng lượng, và đo lường:

  • How much + danh từ không đếm được ở số ít = bao nhiêu
  • How many + danh từ đếm được ở số nhiều = bao nhiêu
  • How long = bao lâu
  • How far = bao xa, xa cỡ nào
  • How wide = rộng bao nhiêu, rộng cỡ nào
  • How often = có thường không

Ví dụ:

  • How far is it from Hanoi to Sapa? (Hà Nội cách Sapa bao xa?)
  • It is about 319 km from Hanoi to Sapa. (Hà Nội cách Sapa khoảng chừng 319 cây số.)
  • How long will you stay in Da Lat? (Bạn sẽ ở lại Đà Lạt trong bao lâu?)
  • For three days and a half. (3 ngày rưỡi.)

➤ Khi dùng “How” để hỏi về phương tiện giao di chuyển.

Ví dụ:

  • How does your son go to school everyday? (Con trai của bạn đi học hằng ngày bằng phương tiện gì (bằng cách nào)?)
  • He goes to school on foot. Nó cuốc bộ đi học.
  • He goes to school by bicycle. Nó đi học bằng xe đạp.

➤ Khi trả lời câu hỏi về phương tiện, sau “by” phải là danh từ số ít, không có mạo từ đứng trước. Ví dụ: Đúng: “by bike”, sai: “by my bike”, “ by a bike”

Học Tốt 

4 tháng 9 2020

Tương tự như trong tiếng việt chúng ta, trong tiếng anh chúng ta dùng các câu hỏi bắt đầu bằng các từ hỏi như when, why, what, who, which, how ….Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái quát về WH-QUESTION (Câu hỏi có từ hỏi) và các ví dụ minh họa .

Một số từ để hỏi (Wh)

– When?               Khi nào (thời gian)
– Where?              Ở đâu (nơi chốn)
– Who?                 Ai (con người – chủ ngữ)
– Why?                 Tại sao (lý do)
– What?                Cái gì / gì (vật, ý kiến, hành động)
– Which?              Cái nào (sự chọn lựa)
– Whose?             Của ai (sự sở hữu)
– Whom?              Ai (người – tân ngữ)
– How?                 Như thế nào (cách thức)
– How far?             Bao xa (khoảng cách)
– How long?          Bao lâu (khoảng thời gian)
– How often?         Bao lâu một lần (sự thường xuyên)
– How many?        Bao nhiêu (số lượng – danh từ đếm được)
– How much?        Bao nhiêu (giá cả, số lượng – danh từ không đếm được)
– How old?            Bao nhiêu tuổi

A: When do you finish college?
B: Next year.

A: Who is your favourite actor?
B: George Clooney for sure!

bài tập wh question

                                                                When do you finish college?

Cấu trúc câu hỏi Wh question

Câu hỏi Wh question có trợ động từ

Chúng ta thường tạo câu hỏi wh với:

  • Wh + trợ động từ (be, do hoặc have) + chủ ngữ + động từ chính
  • Wh + động từ khiếm khuyết + chủ ngữ + động từ chính

Câu hỏi Wh question không có  trợ động từ

Dùng để cảnh báo

Khi what, who, which or whose là chủ ngữ hoặc một phần của chủ ngữ, chúng ta không sử dụng trợ động từ. Chúng ta sử dụng chủ ngử đó + Động từ.
(When what, who, which or whose is the subject or part of the subject, we do not use the auxiliary. We use the word order subject + verb)

  • What fell off the wall? Which horse won?
    (Những gì rơi ra khỏi bức tường? Con ngựa nào thắng?)
  • Who bought this? Whose phone rang?
    (Ai đã mua cái này? chiếc điện thoại của ai đổ chuông)

Dùng để so sánh

Who owns this bag?

Who is the subject of the sentence and this bag is the object. We use no auxiliary verb.
(Ai là chủ ngữ của câu và cái túi này là đối tượng. Chúng tôi không sử dụng động từ phụ trợ.)

Who do you love most?

Who is the object of the sentence and you is the subject. We use the auxiliary verb do.
(Ai là đối tượng của câu và bạn là chủ ngữ. Chúng tôi sử dụng động từ phụ làm.)

Trả lời câu hỏi Wh – Question

Câu hỏi Wh hỏi thông tin và chúng ta không trả lời bằng câu trả lời Yes/No. Chúng ta phải trả lời để cung cấp được thông tin mà người hỏi cần.

A: Where’s the coffee machine? (We expect an answer about the location of the coffee machine.)
B: It’s in the room next to the reception.
A: How old is your dog? (We expect an answer about the age of the dog.)
B: She’s about five. I’m not very sure.

Tác dụng nhấn mạnh của câu hỏi Wh – question

Để muốn nhấn mạnh câu hỏi, trong câu hỏi thường được sử dụng trợ động từ để nhấn mạnh trong trường hợp câu hỏi trước người hỏi chưa có được thông tin mình cần sau khi hỏi.

A: How was your weekend in Edinburgh?

B: I didn’t go to Edinburgh.

A: Really. Wheredidyou go?

B: We decided to go to Glasgow instead.

Khi từ hỏi Wh là chủ ngữ nhưng người hỏi có thế dùng trợ động từ trong câu hỏi để nhấn mạnh thông tin cần hỏi.

A: Ronald Price lives in that house, doesn’t he?

B: No. He moved out.

A: So who does live there? (non-empha question: So who lives there?)

B: Actually, his son is living there now.

Câu hỏi Wh – question mang ý nghĩa phủ định

Affirmative with no auxiliary
(Khẳng định không có trợ động từ)

Negative with auxiliary do
(Phủ định với trợ động từ)

Who wants an ice cream?

Who doesn’t want an ice cream?

Which door opened?

Which door didn’t open?

Thêm từ hỏi “Wh” ở cuối câu để tạo thành một câu hỏi

Khi nói, đôi khi chúng ta có thể biến câu hỏi wh thành câu hỏi phát biểu:

  • What’s today’s date? or Today’s date is what?
    (Hôm nay là ngày mấy? hay hôm nay ngày tháng là gì?)

Ví dụ:

A: So we’re all going to be there at eight?
B: Right, I’m travelling with Larry.

A: You’re travelling with who? (more formal: Who are you travelling with?)

B: With Larry. We’re actually going on our bikes.

A: Is your sister here too or just your mother?

B: Just my mother.

A: And she’s here until when? (more formal: And when is she here until? or even more formal: Until when is she here?)

Vị trí của câu hỏi Wh – Question

Chúng ta có thể sử dụng các từ và cụm từ wh sau các giới từ trong các câu hỏi

Where will the money come from?
(Số tiền này sẽ kiếm được từ đâu)

Fromwhere will the money come? (formal)
(Số tiền này sẽ đến từ đâu)

Đặc biệt là trong khi nói, giới từ có thể được tách ra và đặt ở cuối câu hỏi

What will I talk to her about?
(Tôi sẽ nói chuyện với cô ấy về cái gì)

Who should we send the invitation to? (informal)
(Chúng ta nên gửi gời mời đến với ai)

Whom should we send the invitation to? (formal)
(Chúng ta nên gửi lời mời đến với ai)

To whom should we send the invitation? (more formal)
(Chúng ta nên gửi lời mời đến với ai)

For what reason did she leave him? (formal: preposition + wh-phrase)
(Vì lý do gì cô ấy lại rời bỏ anh ấy)

Chức năng chi tiết của câu hỏi chứa từ đề hỏi Wh – Question

Chúng ta có bảng chức năng chi tiết các từ để hỏi và các ví dụ mình họa của chúng

question word
Từ hỏi
function
Chức năng
example sentence
Câu ví dụ
whatasking for information about something
(Hỏi thông tin về điều gì)
What is your name?
asking for repetition or confirmation
(Yêu cầu lặp lại hoặc xác nhận)
What? I can’t hear you.
You did what?
what…forasking for a reason, asking why
(Hỏi về lý do, hỏi tại sao)
What did you do that for?
whenasking about time
(Hỏi về thời gian)
When did he leave?
whereasking in or at what place or position
(Hỏi về nơi chốn, địa điểm)
Where do they live?
whichasking about choice
(Hỏi về lựa chọn)
Which colour do you want?
whoasking what or which person or people (subject)
(Hỏi về ai, người nào)
Who opened the door?
whomasking what or which person or people (object)
(Hỏi về ai)
Whom did you see?
whoseasking about ownership
(Hỏi về sở hữu)
Whose are these keys?
Whose turn is it?
whyasking for reason, asking what…for
(Hỏi về lý do, hoặc điều gì)
Why do you say that?
why don’tmaking a suggestion
(Hỏi về sự đề nghị)
Why don’t I help you?
howasking about manner
(Hỏi về cách thức)
How does this work?
asking about condition or quality
(Hỏi về điều kiện, chất lượng)
How was your exam?
how + adj/advasking about extent or degree
(Hỏi về mức độ)
see examples below
how fardistance
(khoảng cách)
How far is Pattaya from Bangkok?
how longlength (time or space)
(hỏi về độ dài( thời gian hay khoảng cách)
How long will it take?
how manyquantity (countable)
(Hỏi về số lượng đếm được)
How many cars are there?
how muchquantity (uncountable)
(Hỏi về số lượng không đếm được)
How much money do you have?
how oldage
(hỏi về tuổi)
How old are you?
how come (informal)asking for reason, asking why
(Hỏi về lý do, hỏi tại sao)
How come I can’t see her?

Cách đặt câu hỏi WH với what trong tiếng Anh cực dễ [Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Các loại câu #3]

7 tháng 9 2019

Fancy:ưa thích

Moreover:hơn thế nữa

Silent:im lặng

Lay:đặt nằm

Tune:điều chỉnh

Aware:nhận thứa

Thread:chủ đề

Proof:bằng chứng 

Amuse:thích thú

18 tháng 6 2019

Trả lời :

- hard - working : chăm chỉ

- gorilla : khỉ đột

- invite : mời gọi

~Study well~

#QASJ

18 tháng 6 2019

HARD-WORKING  :   CHĂM CHỈ
GORILLA  :   KHỈ ĐỘT
INVITE    :   MỜI

16 tháng 4 2019

Trả lời:

Nam is eight years old

Học tốt !

16 tháng 4 2019

name is eight years old 

hc tốt nhé !!!

19 tháng 12 2021

Ai trả lời nhanh sẽ đc mih theo dõi nhá

mỗi câu 3 lỗi sai.-.