K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 2 2022

\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{200.25,65\%}{171}=0,3\left(mol\right)\\ Vì:0,5< \dfrac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75< 1\\ \Rightarrow Sp:\left\{{}\begin{matrix}BaCO_3:a\left(mol\right)\\Ba\left(HCO_3\right)_2:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\\Rightarrow \left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\a+2b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{BaCO_3}=197.0,2=39,4\left(g\right)\)

28 tháng 8 2021

Ta có: 

n CO2 = 0,3 (  mol )

n Ca(OH)2 = 0,5 ( mol )

PTHH

  CO2 + Ca(OH)2 ====> CaCO3 + H2O

    0,3-------0,3------------------0,3

 theo pthh: n CaCO3 = n CO2 = 0,3 ( mol )

 => m CaCO3 = 30 ( g )

12 tháng 8 2023

tham khảo

nCO2=5,622,4=0,25(mol);nCa(OH)2=1.0,15=0,15(mol)

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Mol:                  0,15             0,15 

Tỉ lệ:0,251>0,1510,251>0,151 ⇒ CO2 dư,Ca(OH)2 pứ hết

⇒m=mCaCO3=0,15.100=15(g)

12 tháng 8 2023

\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\\ n_{BaCO_3}=\dfrac{20}{197}=0,1mol\\ Vì.n_{CO_2}>n_{BaCO_3}\\ pư.tạo.2.muối\\ CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,1     0,1                 0,1           0,1

\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)

0,15    0,15              0,15 

\(C_{M_X}=C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1+0,15}{0,15}=\dfrac{5}{3}M\)

3/ Cho 1,12 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH tạo thành muối và nước. Tìm nồng độ mol của dung dịch KOH tạo ra.4/ Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)2 tạo thành muối và nước. Khối lượng muối kết tủa được tạo ra là bao nhiêu gam?5/ Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được chất rắn màu đen, dùng khí H2 (dư) khử chất rắn màu đen ở nhiệt độ...
Đọc tiếp

3/ Cho 1,12 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH tạo thành muối và nước. Tìm nồng độ mol của dung dịch KOH tạo ra.

4/ Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)2 tạo thành muối và nước. Khối lượng muối kết tủa được tạo ra là bao nhiêu gam?

5/ Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được chất rắn màu đen, dùng khí H2 (dư) khử chất rắn màu đen ở nhiệt độ cao. Vậy khối chất rắn sau khi nung là bao nhiêu gam?

6/ Thể tích dung dịch H2SO4 2M. Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hoà và nước.

7/ Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa Cu(OH)2 là bao nhiêu gam?

8/ Khi cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100ml dung dịch Ba(NO3)2. Tìm nồng độ mol của dung dịch Ba(NO3)2

9/ Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là bao nhiêu.

0
16 tháng 5 2021

n CO2 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)

n Ba(OH)2 = 0,2.1 = 0,2(mol)

Ta có :

1 < n Ba(OH)2 / n CO2 = 0,25/  0,2 = 1,25 < 2 nên chất tạo thành gồm BaCO3, Ba(HCO3)2

Chọn đáp án C

16 tháng 5 2021

\(n_{CO_2}=0,25\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6\in\left(1;2\right)\)

→ Tạo 2 muối → Chọn C

 

15 tháng 7 2021

\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH CO + Ba(OH)2 --> BaCO + H2O

CO2 phản ứng với Ba(OH)2 tạo muối trung hòa

nBa(OH)2 = nCO2=0,1 mol

=> \(CM_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)

nBaCO3 = nCO2=0,1mol

=> \(m_{BaCO_3}=0,2.197=19,7\left(g\right)\)

 

15 tháng 7 2021
Câu 29. Dẫn 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gamkết tủa. Giá trị của m làA. 30 B. 20 C. 40 D. 25Câu 30. Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?A. Làm quỳ tím hoá xanh.B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.Câu 31. Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa...
Đọc tiếp

Câu 29. Dẫn 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 30 B. 20 C. 40 D. 25
Câu 30. Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Làm quỳ tím hoá xanh.
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.
Câu 31. Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:
A. NaHCO3. B. Na2CO3.
C. Na2CO3 và NaOH. D. NaHCO3 và NaOH.
Câu 32. Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho:
A. BaO tác dụng với dung dịch HCl. B. BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.
C. BaO tác dụng với dung dịch H2O. D. Ba(NO3)2 tác dụng với d.dịch Na2SO4.
Câu 33. Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư. B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư.
C. Dẫn hỗn hợp qua NH3. D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.
Câu 34. Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Vậy a có giá trị:
A. 15,9 g. B. 10,5 g. C. 34,8 g. D. 18,2 g.
Câu 35. Chất nào là phân bón kép?
A. KNO3 B. NH4NO3 C. (NH4)2SO4 D. Ca(H2PO4)2
Câu 36. Hòa tan 9,2 gam hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12
lít khí ở đktc và dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A, đến khi phản ứng xong, lọc lấy
kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thấy chất rắn nặng m gam. Tính m?
A. 12 g B. 8 g C. 10 g D. 16 g
Câu 37. Dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2 . Chất có thể làm sạch muối nhôm là
A. AgNO3 B. Zn C. Mg D. Al
Câu 38. Sứa hộp, còn được gọi là ong vò vẽ biển. Có khả năng gây chết người vì khi đốt chúng tiêm vào nạn
nhân một chất chứa bazơ mạnh, có khả năng làm tim ngừng đập và phổi ngừng thở. Vậy khi bị sứa đốt ta có
thể dùng chất nào sau đây để bôi lên vết thương?
A. Vôi B. Nước đường C. Muối ăn D. Giấm
Câu 39. Một dung dịch có tính chất sau:
- Tác dụng với kim loại Mg, Zn, Fe đều ra H2
- Tác dụng với bazơ hoặc oxit bazơ tạo muối và nước
- Tác dụng với Na2SO3 cho khí SO2 .
Dung dịch đó chứa
A. H2SO4 đặc nóng B. NaCl C. NaOH D. HCl
Câu 40. Hoá chất dùng để phân biệt từng chất trong cặp chất CaO và MgO bằng phương pháp hoá học là
A. nước và quì tím B. dung dịch HCl C. dung dịch HNO3 D. khí CO2

1
25 tháng 8 2023

Câu 29: Để tính giá trị của m, ta cần tìm số mol của Ca(OH)2 dùng trong phản ứng. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 là 600 ml, nồng độ là 0,5 M, nên số mol của Ca(OH)2 là:

n = V * C = 0,6 * 0,5 = 0,3 mol

Theo phương trình phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O

Ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa Ca(OH)2 và CaCO3 là 1:1, nên số mol của kết tủa CaCO3 cũng là 0,3 mol.

Khối lượng của kết tủa CaCO3 có thể tính được bằng công thức:

m = n * MM = 0,3 * 100 = 30 g

Vậy giá trị của m là 30 (đáp án A).

Câu 30: Đáp án D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.

Câu 31: Đáp án A. NaHCO3.

Câu 32: Đáp án C. BaO tác dụng với dung dịch H2O.

Câu 33: Đáp án A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.

Câu 34: Để tính giá trị của a, ta cần tìm số mol của Na2CO3 dùng trong phản ứng. Theo phương trình phản ứng:

Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O

Ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa Na2CO3 và CO2 là 1:1, nên số mol của CO2 cũng là 0,2 mol.

Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể chiếm thể tích là 22,4 lít, nên 0,2 mol CO2 sẽ chiếm thể tích là:

V = n * Vm = 0,2 * 22,4 = 4,48 lít

Tuy nhiên, theo đề bài, thể tích khí CO2 thu được là 3,36 lít, nên số mol của CO2 cần tìm là:

n = V / Vm = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol

Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ tương ứng giữa Na2CO3 và CO2 là 1:1, nên số mol của Na2CO3 cũng là 0,15 mol.

Khối lượng của Na2CO3 có thể tính được bằng công thức:

m = n * MM = 0,15 * 106 = 15,9 g

Vậy giá trị của a là 15,9 g (đáp án A).

Câu 35: Đáp án D. Ca(H2PO4)2.

Câu 36: Để tính giá trị của m, ta cần tìm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu. Theo phương trình phản ứng:

Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

Ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa Mg và H2 là 1:1, nên số mol của Mg cũng là 1,12 mol.

Khối lượng của Mg có thể tính được bằng công thức:

m = n * MM = 1,12 * 24 = 26,88 g

Sau khi phản ứng với NaOH, Mg(OH)2 tạo thành và kết tủa. Theo phương trình phản ứng:

Mg(OH)2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + 2NaCl + 2H2O

Ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa Mg(OH)2 và Mg là 1:1, nên số mol của Mg(OH)2 cũng là 1,12 mol.

Khối lượng của Mg(OH)2 có thể tính được bằng công thức:

m = n * MM = 1,12 * 58 = 64,96 g

Vậy giá trị của m là 64,96 g (đáp án không có trong các lựa chọn).

Câu 37: Đáp án A. AgNO3.

Câu 38: Đáp án D. Giấm.

Câu 39: Đáp án A. H2SO4 đặc nóng.

Câu 40: Đáp án B. Dung dịch HCl.

25 tháng 8 2023

39

H2SO4 pư với kim loại tạo SO2 ko giải phóng H2