K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 6 2018

Nhận thấy: Đốt cháy A và đốt cháy Y cần thể tích khí O2 là như nhau. Ta có

BTNT C: nCO2 = nCO2 + nNa2CO3 = 0,4

BTKL: mA + mO2 = mCO2 + mH2O

=> mH2O = 7,2g

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là A. 15 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 20 gam. Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là A. 2,24 lít. B. 6,72 lít. C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lít Bài 3. Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và...
Đọc tiếp

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam. B. 5 gam.

C. 10 gam. D. 20 gam.

Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2

A. 2,24 lít. B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lít

Bài 3. Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 0,0432g B. 0,4925g

C. 0,2145g D. 0,394g

Bài 4. Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng x M , sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

A. 1,568 lit và 0,1 M B. 22,4 lít và 0,05 M

C. 0,1792 lít và 0,1 M D. 1,12 lít và 0,2 M

Bài 5. Cho V lít khí SO2 ( ở đktc) vào 700 ml Ca(OH)2 0,1 M sau phản ứng thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít hoặc 1,12 lít B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít

C. 2,016 lít hoặc 1,12 lít D. 3,36 lít

Bài 6. Đốt 8,96 lít H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH là

A. 100 ml. B. 80ml.

C. 120 ml. D. 90 ml.

Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là

A. 50 ml. B. 75 ml.

C. 100 ml. D. 120 ml.

Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam FeS2 trong O2 dư. Hấp thụ toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,05 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 1,080 gam B. 2,005 gam

C. 1,6275 gam D. 1,085 gam

Bài 9. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:

A. 2,53 gam B. 3,52 gam

C.3,25 gam D. 1,76 gam

Bài 10. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl­2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2 bằng

A. 0,02M. B. 0,025M.

C. 0,03M. D. 0,015M.

Bài 11. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:

A. 1,232 lít và 1,5 gam B. 1,008 lít và 1,8 gam

C. 1,12 lít và 1,2 gam D. 1,24 lít và 1,35 gam

Bài 12. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05 M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m và V là:

A. 3,2 gam và 0,5 lít B. 2,32 gam và 0,6 lít

C. 2,22 gam và 0,5 lít D. 2,23 gam và 0,3 lít

1
1 tháng 9 2019

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam. B. 5 gam.

C. 10 gam. D. 20 gam.

Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là

A. 2,24 lít. B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lít

Bài 3. Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 0,0432g B. 0,4925g

C. 0,2145g D. 0,394g

Bài 4. Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng x M , sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

A. 1,568 lit và 0,1 M B. 22,4 lít và 0,05 M

C. 0,1792 lít và 0,1 M D. 1,12 lít và 0,2 M

Bài 5. Cho V lít khí SO2 ( ở đktc) vào 700 ml Ca(OH)2 0,1 M sau phản ứng thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít hoặc 1,12 lít B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít

C. 2,016 lít hoặc 1,12 lít D. 3,36 lít

Bài 6. Đốt 8,96 lít H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH là

A. 100 ml. B. 80ml.

C. 120 ml. D. 90 ml.

Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là

A. 50 ml. B. 75 ml.

C. 100 ml. D. 120 ml.

Bài 9. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:

A. 2,53 gam B. 3,52 gam

C.3,25 gam D. 1,76 gam

Bài 10. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl­2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2bằng

A. 0,02M. B. 0,025M.

C. 0,03M. D. 0,015M.

Bài 11. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:

A. 1,232 lít và 1,5 gam B. 1,008 lít và 1,8 gam

C. 1,12 lít và 1,2 gam D. 1,24 lít và 1,35 gam

Bài 12. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05 M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m và V là:

A. 3,2 gam và 0,5 lít B. 2,32 gam và 0,6 lít

C. 2,22 gam và 0,5 lít D. 2,23 gam và 0,3 lít

1. Cho 6,16 gam Fe vào dung dịch HNO3 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 2,56 gam Cu. Tính CM các chất trong dung dịch X. 2. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu (có tỉ lệ số mol tương úng là 1:3) trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) thấy còn lại 9,6 gam rắn không tan. mặt khác, hòa tan hết m gam hỗn hợp trên trong 350 gam dung dịch...
Đọc tiếp

1. Cho 6,16 gam Fe vào dung dịch HNO3 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 2,56 gam Cu. Tính CM các chất trong dung dịch X.

2. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu (có tỉ lệ số mol tương úng là 1:3) trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) thấy còn lại 9,6 gam rắn không tan. mặt khác, hòa tan hết m gam hỗn hợp trên trong 350 gam dung dịch HNO3 25,2% (dùng dư) thu được dung dịch Y (không có NH4NO3). Cho 500 ml dung dịch NaOH 3M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 95,525 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a) Tính m.

b) Tính C% của muối sắt có trong dung dịch Y.

Giúp mình với !!

2
11 tháng 2 2019

Cẩm Vân Nguyễn Thị cô ơi giúp e với ạ !!

13 tháng 2 2019

Trần Hữu Tuyển Nguyễn Thị Kiều Nguyễn Thị Minh Thương Nguyễn Anh Thư giúp mình với!! khocroibucminh

2 tháng 12 2019

Gọi số mol Fe, Cu trong hỗn hợp là x, y

mhh = 56x + 64y = 4(g) (1)

2Fe + 6H2SO4 đn → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

x___________________\(\frac{x}{2}\)_________\(\frac{3x}{2}\)

Cu + 2H2SO4 đn → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

y __________________y_______ y

Dung dịch B gồm: Fe2(SO4)3 (\(\frac{x}{2}\)mol); CuSO4 (y mol), H2SO4 dư

Cho B tác dụng với NaOH dư:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4

\(\frac{x}{2}\)______________________x

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

y___________________y

Nung kết tủa đến khối lượng không đổi:

2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{^{to}}\)Fe2O3 + 3H2O

x___________\(\frac{x}{2}\)__________

Cu(OH)2 \(\underrightarrow{^{to}}\) CuO + H2O

y_________y

mcr E = mFe2O3 + mCuO

→ 80x + 80y = 5,6 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,06; y = 0,01

\(n_{SO2}=\frac{3.0,06}{2}+0,01=0,1\left(mol\right)\)

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

0,1_____0,2 ______0,1

mNa2SO3 = 0,1 . 126 = 12,6 (g) < 16,6

→ C còn NaOH dư

mNaOH dư = 16,6 - 12,6 = 4 (g)

mNaOH đã dùng = 0,2 . 40 + 4 = 12 (g)

\(C\%_{NaOH}=\frac{12}{125}.100\%=9,6\%\)

9 tháng 12 2019

cám ơn :3

26 tháng 7 2017

1, CT: AO

\(m_{A\left(OH\right)_2}=\dfrac{200.8,55}{100}=17,1g\)

AO + H2O \(\rightarrow\) A(OH)2

pt: A + 16 A + 32 + 2

de: 15,3 17,1

Ta co:\(17,1\left(A+16\right)=15,3\left(A+32+2\right)\)

\(\Leftrightarrow17,1A+273,6=15,3A+520,2\)

\(\Leftrightarrow1,8A=246,6\Rightarrow A=137\)

\(\Rightarrow CT:BaO\)

26 tháng 7 2017

1, Gọi CTHC là RO

RO + H2O R(OH)2

x x x

mRO = ( MR + 16 ) . x <=> mRO = xMR + 16x

<=> mRO - 16x = xMR <=> 13,5 - 16x = xMR ( 1 )

Ta có Mdung dịch = \(\Sigma\)Mtham gia

= mRO + mH2O

Mà theo định luật bảo toàn khối lượng thì mRO + mH2O = 200 (g)

=> C%R(OH)2 = \(\dfrac{m_{\text{R(OH)2}}}{200}\) . 100 = 8,55

=> mR(OH)2 = 17,1 ( gam )

=> 17,1 = ( MR + 34 )x = xMR + 34x ( 2 )

Thế (1) vào (2) => 17,1 = 13,5 - 16x + 34x

=> x = 0,2 ( mol )

=> xMR = 13,5 - 16x

=> 0,2MR = 13,5 -16 . 0,2

=> MR = 52

=> R là Cr

=> CTHC là CrO

23 tháng 10 2020

Bài 1:

PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Ba\left(OH\right)_2}=150\cdot17,1\%=25,65\left(g\right)\\m_{HCl}=300\cdot7,3\%=21,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba\left(OH\right)_2}=\frac{25,65}{171}=0,15\left(mol\right)\\n_{HCl}=\frac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Xét tỉ lệ: \(\frac{0,15}{1}< \frac{0,6}{2}\) \(\Rightarrow\) Ba(OH)2 phản ứng hết, HCl còn dư

\(\Rightarrow\) Dung dịch A làm quỳ tím hóa đỏ

23 tháng 10 2020

Bài 3:

PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\) (1)

a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCl_2}=\frac{150\cdot5,2\%}{208}=0,0375\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\frac{250\cdot19,6\%}{98}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Xét tỉ lệ: \(\frac{0,0375}{1}< \frac{0,5}{1}\) \(\Rightarrow\) BaCl2 phản ứng hết, H2SO4 còn dư

\(\Rightarrow n_{BaSO_4}=0,0375mol\) \(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,0375\cdot233=8,7375\left(g\right)\)

b) Dung dịch A chứa \(HCl\)\(H_2SO_{4\left(dư\right)}\)

PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\) (2)

\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\) (3)

Theo PTHH (1): \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2n_{BaCl_2}=0,075mol\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4625mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(2\right)}=0,075mol\\n_{NaOH\left(3\right)}=0,925mol\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow n_{NaOH}=1mol\) \(\Rightarrow V_{NaOH}=\frac{1}{1,5}\approx0,67\left(l\right)=670\left(ml\right)\)

Cho hỗn hợp bột A gồm MgO, Al2O3 và R2O3. Lấy 15,4 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 dư đi qua, thu được hỗn hợp B (gồm khí H2 dư và hơi nước) và chất rắn D. Lượng hơi nước có trong B được hấp thụ hết bằng 15,3 gam dung dịch H2SO4 90%, thu được dung dịch H2SO4 84,07%, đem chất rắn D hòa tan trong dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH đã tiêu tốn mất 4,8 gam và còn lại chất rắn không...
Đọc tiếp

Cho hỗn hợp bột A gồm MgO, Al2O3 và R2O3. Lấy 15,4 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 dư đi qua, thu được hỗn hợp B (gồm khí H2 dư và hơi nước) và chất rắn D. Lượng hơi nước có trong B được hấp thụ hết bằng 15,3 gam dung dịch H2SO4 90%, thu được dung dịch H2SO4 84,07%, đem chất rắn D hòa tan trong dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH đã tiêu tốn mất 4,8 gam và còn lại chất rắn không tan E. Cho hết lượng E vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được 8,64 gam chất rắn F. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn và kim loại R không phản ứng với dung dịch bazơ.

a)Xác định oxit R2O3 và tính phần trăm theo khối lượng các chất trong A

b) Nếu lấy 7,7 gam A hòa tan trong 1250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc.

1
20 tháng 7 2018

undefined

20 tháng 7 2018

B

14 tháng 6 2017

Đáp án A.

n Na 2 CO 3  = x;  n NaHCO 3  = y;  n CO 2  = 0,2 mol

Phương trình hóa học :

Na 2 CO 3  + 2HCl → 2NaCl +  H 2 O  +  CO 2

NaHCO 3  + HCl → NaCl +  CO 2  +  H 2 O

Ta có hệ phương trình

x + y = 0,2

106x + 84y = 19

=> x = y = 0,1

m Na 2 CO 3  = 10,6g;  m NaHCO 3  = 8,4g