K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 1 2019

Đáp án:

seem (v): trông có vẻ như                                   

remain (v): còn lại         

make (v): làm, tạo ra                                            

suggest (v): đề nghị

He is 16, but he often seems younger.

Tạm dịch: Cậu ấy 16 tuổi, nhưng thường thì nhìn cậu ấy trẻ hơn thế.

Đáp án cần chọn là: A

29 tháng 9 2019

Đáp án:

sympathetic (adj): đồng cảm, thông cảm            

kind (adj): tử tế          

approved (adj): được tán thành, được đồng ý

interested (adj): thú vị

With their many similar tastes, he found her a most sympathetic companion. 

Tạm dịch: Với nhiều sở thích giống nhau, anh ấy thấy cô là người bạn đồng cảm nhất.

Đáp án cần chọn là: A

11 tháng 1 2019

Đáp án:

see (v): nhìn                                                  

sound (v): nghe có vẻ như

appear (v): xuất hiện, xem ra                       

perform (v): trình diễn, thực hiện

To people who don't know him he probably appears rather unfriendly.

Tạm dịch: Đối với những người không biết anh ta, anh ta có thể xuất hiện theo cách khá là không thân thiện.

Đáp án cần chọn là: C

5 tháng 4 2018

Đáp án:

Trạng từ “for nearly four years” (khoảng gần 4 năm)

Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3

=>He has been treated at the National Institute of Ophthalmology for nearly four years.

Tạm dịch: Ông ấy được điều trị ở viện mắt quốc gia khoảng gần 4 năm.

Đáp án cần chọn là: D

6 tháng 5 2019

Đáp án: B

be busy + V_ing: bận rộn làm việc gì

=> Please wait a minute. My boss is busy writing something.

Tạm dịch: Vui lòng đợi một chút. Ông chủ của tôi bận rộn viết một cái gì đó.

9 tháng 8 2019

Đáp án:

dangerous (adj): nguy hiểm                          

serious (adj): nghiêm trọng                  

bad (adj): tồi tệ                                             

harmful (adj): có hại

Teenage depression is a dangerous problem that impacts every aspect of a teen’s life.

Tạm dịch: Trầm cảm ở tuổi vị thành niên là một vấn đề nghiêm trọng ảnh hưởng đến mọi khía cạnh trong cuộc sống của thanh thiếu niên.

Đáp án cần chọn là: B

25 tháng 3 2018

Đáp án: C

Cấu trúc: be accused of V-ing/ having Vp.p: bị buộc tội làm gì.

Dùng danh động từ hoàn thành (having Vp.p) khi đề cập đến hành động đã xảy ra trong quá khứ.

=> He was accused of having deserted his ship two months ago.

Tạm dịch: Ông ta bị cáo buộc đã bỏ không tàu của mình hai tháng trước.

15 tháng 5 2019

Đáp án:

damaged (adj): bị hư hại, thiệt hại                                         

unspoiled (adj): không bị hư hỏng, không thối, không thiu (thức ăn)           

intact (adj): còn nguyên vẹn, không bị hư tổn, không bị thay đổi

unharmed (adj): không bị tổn hại

=> Hoi An Ancient Town is preserved in a remarkably intact state.

Tạm dịch: Phố cổ Hội An được bảo tồn trong một trạng thái còn nguyên vẹn đáng kể.

Đáp án cần chọn là: C

10 tháng 6 2018

Đáp án:

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ:

It + is/ was + S + that/ who + V

It is my closest friend______ can help me get over difficulties.

Tạm dịch: Chính người bạn thân nhất của tôi là người có thể giúp tôi vượt qua khó khăn.

Đáp án cần chọn là: C

5 tháng 9 2019

Đáp án: C

Nếu câu trực tiếp nói về mơ ước, ước muốn của ai đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng cấu trúc “dream of doing something”:

=> He’s dreaming of studying abroad.

Tạm dịch: Anh ấy mơ ước được đi du học.