K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 7 2019

Đáp án A

Theo giả thiết : 

n OH - = 2 n Ba ( OH ) 2 + n NaOH = ( 2 y + x )   mol n Al 3 + = z   mol n Al ( OH ) 3 = 3 m 78 mol

Dựa vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị :

Dựa vào tính chất hình học của đồ thị, ta có :  m 78 = 4 z - 2 y - x   ⇒   m = 78 ( 4 z - 2 y - x )

3 tháng 10 2019

Đáp án C

Vì đã có hiện tượng hòa tan một phần kết tủa nên dung dịch sau phản ứng có chứa các ion :

Na + ,   Ba 2 + ,   Cl - ,   Al OH 4 - .

Theo bảo toàn nguyên tố Al và bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng, ta có :

26 tháng 12 2019

17 tháng 9 2018

Đáp án B

Có:

 

= 0,24 +3.0,1 = 0,54 mol

= 0,22 mol

· mkết tủa

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi S O 2 - 4  kết tủa hoàn toàn và khối lượng Al ( O H ) 3  là lớn nhất.

=> Al(OH)3 bị tan ra

 

 => Al(OH)3 tan hết

= 97,1 (g)

 

Gần nhất với giá trị 97,08

 

1 tháng 4 2018

Đáp án C

X tan trong 0,3 mol H2SO4 và 1,1 mol HCl thu được dung dịch chứa Y chứa:

Fe2+ 0,24 mol, Mg2+ 0,2 mol, Al3+ 0,2 mol, H+ dư 0,22 mol, SO42-0,3 mol và Cl- 1,1 mol.

Nhỏ từ từ hỗn hợp chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M đến khối lượng kết tủa lớn nhất.

Gọi thể tích dung dịch thêm vào là V, dung dịch này chứa Ba2+0,2V, Na+ 1,2V và OH- 1,6V.

Để kết tủa hidroxit lớn nhất thì cần số mol OH-=0,24.2+0,2.2+0,2.3+0,22=1,7 mol.

Để kết tủa BaSO4 lớn nhất thì số mol Ba2+ là 0,3 mol tương đương với thêm vào 2,4 mol OH-.

Vậy có sự hòa tan Al(OH)3 tuy nhiên kết tủa vẫn tăng do có tạo thành BaSO4 bù vào.

Vậy kết tủa thu được là Fe(OH)2 0,24 mol Mg(OH)2 0,2 mol và BaSO4 0,3 mol.

Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được Fe2O3 0,12 mol, MgO 0,2 mol và BaSO4 0,3 mol.

=>  m = 97,1 gam

13 tháng 5 2019

Chọn A.

Dung dịch Y gồm Cu2+ (0,12 mol), Mg2+ (0,1 mol), Al3+ (0,1 mol), H+(dư) (0,11 mol), SO42- (0,15 mol) và Cl- (0,55 mol).

Khi cho dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì ta xét hai trường hợp sau:

1 tháng 5 2019

Đáp án A

♦ YTHH 03: sinh 0,14 mol H2 ||→ thêm 0,14 mol O vào 40,1 gam hỗn hợp 

chuyển về 42,34 gam chỉ gồm oxit Na2O và BaO; từ 0,28 mol NaOH → có 0,14 mol Na2

||→ có 0,22 mol BaO → đọc ra 0,22 mol Ba(OH)2 ||→ X chứa 0,72 mol OH.

Phản ứng: 2OH + CO2 → CO32– + H2O || OH + CO2 → HCO3.

biết nCO2 = 0,46 mol ||→ sau phản ứng có: 0,26 mol CO22– và 0,2 mol HCO3.

0,22 mol Ba2+ và 0,28 mol Na+ ||→ đọc ra Y gồm: 0,04 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3.

Mặt khác, 200 ml dung dịch Z gồm (0,08 + y) mol H+ ||→ a = 2,5y là giá trị cần tìm.

► giải theo trắc nghiệm: chọn TH khó nhất để giải (tự luận sẽ phải chặt chẽ hơn, xét thêm TH).

♦ cho H+ từ từ vào Y: H+ + CO3 → HCO3 trước, sau đó: H+ + HCO3 → CO2↑ + H2O.

DỰa vào số liệu → nCO2 = (0,08 + y) – 0,04 = x (1).

♦ Cho ngược lại: xảy ra đồng thời: HCO3 + H+ → CO2 + H2O || CO32– + 2H+ → CO2 + H2O.

giả sử có z mol CO32– phản ứng thì tương ứng có 5z mol HCO3 phản ứng (tỉ lệ 0,04 ÷ 0,2 = 1 ÷ 5)

||→ ∑nkhí CO2 = z + 5z = 1,2x và ∑nH+ = 2z + 5z = 7z = 0,08 + y ||→ 1,4x = 7z = 0,08 + y (2).

Giải (1) và (2) ||→ x = 0,1 mol và y = 0,06 mol ||→ a = 2,5y = 0,15.

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng...
Đọc tiếp

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Cho các kết luận sau:

(a) Giá trị của m là 82,285 gam.

(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.

(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là 18,638 .

(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.

(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.

Số kết luận không đúng là

 A. 1.

B. 2

C. 3

D. 4

1
19 tháng 1 2019

Từ (1), (2) và (3)

=> a = 0,28 (mol) ; b = 0,04 (mol) ; x = 0,06 (mol

=> m = 24,88 + 39 ( 0,255 –b –x) + 0,025.18 + 0,605.96 = 88, 285  => nhận định a) sai

nKNO3 = 0,225 – b – x = 0,125 => nhận định b) sai

%FeCO3 = ( 0,04.116/ 31,12).100%  = 14,91% => nhận định c) sai

nO = 4nFe3O4 + nFeCO3 =>  nFe3O4 = 0,06 => nhận định d) sai

=> có tất cả 4 nhận định sai.

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng...
Đọc tiếp

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Cho các kết luận sau:

(a) Giá trị của m là 82,285 gam.

(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.

(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là 18,638 .

(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.

(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.

Số kết luận không đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
30 tháng 5 2019

Chọn đáp án D

= 24,88 gam

Quy đổi hỗn hợp X thành Fe, Mg, O và CO2

Đặt a, b là số mol của O và CO2 trong X. Đặt x là số mol H

 

∑ m(O +CO2) = 31,12 – 24,88 = 6,24 (1)

= 0,255 - b - x

Sau phản ứng với dung dịch NaOH thu được dd chứa K2SO4 và Na2SO4

Bảo toàn điện tích:

=> 31,12 + 0,605.98 + 101(0,255 - b - x) = 24,88 + 39(0,255 - b - x) + 0,025.18 + 0,605.96 + 0,2.29,2 + 18(0,55 - x)

=> 62 + 44x = 6,98 (3)

Từ (1), (2) và (3)

=> a = 0,28 (mol) ; b = 0,04 (mol) ; x = 0,06 (mol

=> m = 24,88 + 39 ( 0,255 –b –x) + 0,025.18 + 0,605.96 = 88, 285  => nhận định a) sai

nKNO3 = 0,225 – b – x = 0,125 => nhận định b) sai

%FeCO3 = ( 0,04.116/ 31,12).100%  = 14,91% => nhận định c) sai

nO = 4nFe3O4 + nFeCO3 =>  nFe3O4 = 0,06 => nhận định d) sai

=> có tất cả 4 nhận định sai.

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng...
Đọc tiếp

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Cho các kết luận sau:

(a) Giá trị của m là 82,285 gam.

(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.

(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là 18,638%.

(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.

(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.

Số kết luận không đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 7 2017

Đáp án D

Y chứa H2 → Z không chứa NO3-. Lập sơ đồ phản ứng:

         

                             

n(H2SO4) =n(SO42-) = n(BaSO4) = 0,605 mol; n(NH4+) = n(khí) = 0,025 mol

Áp dụng ĐLBT điện tích: n(Na+) + n(K+/Z) = 2n(SO42-)

→ n(KNO3) = n(K+) = 0,605*2 – 1,085 = 0,125 mol → (b) sai

Đặt n(Mg2+) = x; n(Fe2+) = y

→ (1) n(NaOH) = 2x + 2y + 0,025 = 1,085 mol

(2) m(kết tủa) = 58x + 90y = 42,9 gam

Giải (1) và (2): x = 0,15 mol; y = 0,38 mol → (e) đúng.

→ m = 0,15*24 + 0,38*56 + 0,125*39 + 0,025*18 + 0,605*96 = 88,285 gam → (a) sai

Áp dụng ĐLBT khối lượng: m(H2O) = 31,12 + 0,605*98 + 0,125*101 – 88,285 – 0,2*29,2 = 8,91

→ n(H2O) = 0,495 mol.

Áp dụng ĐLBT nguyên tố Hiđro: n(H2) = (0,605*2 – 0,025*4 – 0,495*2)/2 = 0,06 mol

Áp dụng ĐLBT nguyên tố Nitơ: Tổng n(NO, NO2) = tổng n(N/Y) = 0,125 – 0,025 = 0,1 mol

→ n(FeCO3) = n(CO2)= 0,2 – 0,1 – 0,06 = 0,04 mol; → %m(FeCO3) = 14,91% → (c) sai

m(X) = m(Mg) + m(Fe) + m(O) + m(CO32-) → m(O) = 31,12 – 0,15*24 -0,38*56 – 0,04*60 = 3,84

→ n(O) = 0,24 mol → n(Fe3O4) = 0,06 mol → (d) sai

Các kết luận không đúng là: (a); (b); (c); (d)