K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 5 2017

- Đáp án A.

- Vì Z có tỉ khối hơi so với H2 nên suy ra Z có thể ở dạng hơi. Do đó, Z là rượu.

CTPT của este X có dạng CnH2nO2 nên X là este no đơn chức mạch hở. Do đó, Z là rượu no đơn chức. Gọi CTPT của Z là CmH2m + 2O

Ta có:

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

MZ = 14m + 18 = 46 ⇒ m = 2

Do đó: Z là: C2H5OH ⇒ X là: CH3COOC2H5

3 tháng 11 2018

Chọn B, gồm HCOOCH2CH2CH2 và HCOOCH(CH3)2

3 tháng 9 2021

I. 1 chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với CO2 là 2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên của X là

A. isopropyl fomat.                       

B. metyl axetat.  

C. etyl axetat.            

D. metyl propionat.

MX = 88. Công thức tổng quát của X có dạng RCOOR'.

RCOOR' + NaOH \(\rightarrow\)RCOONa + R'OH

Ta có: Meste = R + 44 + R'

          Mmuối = R + 44 + 23= R+67

Muốn Mmuối > Meste thì R' < 23 \(\Rightarrow\)R' chỉ có thể là CH3.

Mà Meste = 88 \(\Rightarrow\) R = 29 (C2H5).

Vậy CTCT thu gọn của este là C2H5COOCH3.

II. Thuỷ phân hoàn toàn 22.88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 8,32 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. metyl fomat                

B. etyl axetat             

C. metyl propionat                 

D. propyl axetat
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH

neste = nNaOH = nR1OH = 0,1.1,3 = 0,13 mol.

Meste\(\dfrac{11,44}{0,13}\) = 88. (C4H8O2).

Mancol = MR1 + 17 = \(\dfrac{5,98}{0,13}\) = 46.

=> MR1 = 29. (C2H5-)

=> Este là CH3COOC2H5.

 

1. Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O2, được tạo nên từ ancol etylic. Tên của X là A. etyl propionat                  B. etyl fomat                         C. etyl axetat                         D. etyl butirat 2. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa thành những chất nào sau đây ?  A. NH3, CO2.                         B. NH3, CO2, H2O.                C. H2O, CO2.                          D. NH3, H2O. 3. Chất nào sau đây không phải là este A....
Đọc tiếp

1. Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O2, được tạo nên từ ancol etylic. Tên của X là

 

A. etyl propionat                  B. etyl fomat                         C. etyl axetat                         D. etyl butirat

 

2. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa thành những chất nào sau đây ? 

 

A. NH3, CO2.                         B. NH3, CO2, H2O.                C. H2O, CO2.                          D. NH3, H2O.

 

3. Chất nào sau đây không phải là este

 

A. CH3COOC2H5                  B. HCOOCH3                        C. HCOOCH=CH2                D. C2H5OC2H5

 

4. Số phản ứng xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức của C2H4O2 phản ứng với  Na, NaOH, Na2CO3

 

A. 5                                         B. 3                                         C. 2                                         D. 4

 

5. Chọn phát biểu sai:

A. Các este thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường

B. Các este thường có mùi thơm đặc trưng

C. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiệt độ sôi của axit hoặc ancol có cùng phân tử khối

D. Các este tan vô hạn trong nước.

6. Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, NaOH, Na. Số cặp chất phản ứng được với nhau trong điều kiện thích hợp là:

 

A.3                                          B.4                                          C.2                                          D.5

 

7. Hỗn hợp (A) gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần để xà phòng hóa 14,8 gam hỗn hợp (A) là (cho C=12, O=16, H=1)

 

A. 200ml                                B. 150ml                                C. 50ml                                  D. 100ml

 

8. Thủy phân 8,8 gam este (X) có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là (cho C=12, O=16, H=1, Na=23)

 

A. 8,2g                                    B. 4,1g                                    C. 4,2g                                    D. 3,4g

 

9. Cho 6 gam axit axetic phản ứng với 6 gam etanol có axit sunfuric đậm đặc làm xúc tác, hiệu suất phản ứng 50%. Sau  phản ứng số este thu được là

 

A. 6,0                                      B. 3,0                                      C. 8,8                                      D.4,4

 

10. Cho 3,7 gam este no, đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH thu được muối và 2,3 gam ancol. Công thức cấu tạo của este là

 

A. HCOOC2H5                       B. CH3COOC2H5                   C. C2H5COOCH3                   D. C2H5COOC2H5

 

11. Chất béo là

 

A. este của glixerol và các axit no.                                    B. đieste của glixerol và các axit béo.

C. triglixerit.                                                                          D. trieste của glixerol và các axit mạch thẳng.

 

12. Số hợp chất hữu cơ đơn chức có cùng công thức phân tử C3H6O2 và đều tác dụng được với dung dịch NaOH là

 

A. 2                                         B. 5                                         C. 4                                         D. 3

 

13. Dầu mỡ để lâu bị ôi, thiu là do

 

A. chất béo bị vữa ra

B. bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí

C. chất béo bị thủy phân với nước trong không khí

D. chất béo bị xà phòng hóa

 

14. Đun glixerol với hỗn hợp axit panmitic, axit stearic (có axit H2SO4 làm xúc tác). Số trieste tối đa thu được là

 

A. 6                                         B. 4                                         C. 5                                         D. 3

15. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

A. CH3COOCH2C6H5           B. C15H31COOCH3                C. (C17H33COO)2C2H4          D. (C17H35COO)3C3H5

16. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị m là

A. 89                                       B. 101                                     C. 85                                       D. 93

17: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

A. Benzyl axetat.                  B. Triolein                             C. Metyl fomat.                     D. Metyl axetat.

18. Số đồng phân đơn chức ứng với CTPT C3H6O2

A. 1                                         B. 2                                         C.3                                          D.4

19. Số đồng phân đơn chức của C4H8O2 tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na là

A. 1                                         B. 2                                         C.3                                          D.4

20. Xà phòng hoá hoàn toàn 8,84g triolein bằng NaOH (vừa đủ). Tính m g glixerol và xà phòng thu được.

2
6 tháng 10 2021

ban dang tach ra dai qua

13 tháng 10 2021

1. CH3COOC2H5 (etyl axetat)

Chọn C.

2. Nhờ các phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Chọn C.

3. C2H5OC2H5 là một ete.

Chọn D.

4. Các đồng phân đơn chức của C2H4O2 gồm CH3COOH (tác dụng với Na, NaOH và Na2CO3) và HCOOCH3 (tác dụng với NaOH).

Chọn D.

5. Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường và chúng rất ít tan trong nước.

Chọn D.

6. Nếu các chất được đánh dấu theo thứ tự là 1, 2, 3, 4 thì các cặp cần tìm là (1,2), (1,3), (1,4), (2,4).

Chọn B.

7. Số mol hỗn hợp A là 14,8/74 = 0,2 bằng số mol NaOH phản ứng, suy ra thể tích cần tìm là 0,2/2 = 0,1 (lít) = 100 (ml).

Chọn D.

8. Số mol este X là 8,8/88 = 0,1 bằng số mol NaOH, khối lượng NaOH là 0,1.40 = 4 (g), áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm được khối lượng muối là m = 8,8 + 4 - 4,6 = 8,2 (g).

Chọn A.

9. Số mol axit là 6/60 = 0,1; số mol ancol là 3/23, số mol este sau phản ứng là 0,1.0,5 = 0,05, khối lượng cần tìm là 0,05.88 = 4,4 (g).

Chọn D.

10. Với este ở đáp án A, số mol este là 0,05; số mol ancol là 0,05 (thỏa yêu cầu đề bài).

Chọn A.

11. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.

Chọn C.

12. CTCT các hợp chất hữu cơ đơn chức có CTPT C3H6O2 gồm HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH và các chất trên đều tác dụng được với NaOH.

Chọn D.

13. Chọn B.

14. Chọn A.

15. Chọn D.

16. Số mol glixerol là 9,2/92 = 0,1 bằng 1/3 lần số mol NaOH, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng suy ra giá trị m = 9,2 + 91,8 - 3.0,1.40 = 89 (g).

Chọn A.

17. Chọn B.

18. Chọn C.

19. Các đồng phân đơn chức của C4H8O2 gồm (1) CH3CH2CH2COOH, (2) (CH3)2CHCOOH, (3) HCOOCH2CH2CH3, (4) HCOOCH(CH3)2, (5) CH3COOC2H5, (6) C2H5COOCH3. Các chất tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na gồm (3), (4), (5) và (6).

Chọn D.

20. Số mol triolein là 8,84/884 = 0,01 bằng 1/3 số mol NaOH và bằng số mol glixerol, khối lượng glixerol là 0,01.92 = 0,92 (g), khối lượng xà phòng (C17H33COONa) là 8,84 + 3.0,01.40 - 0,92 = 9,12 (g).

25 tháng 8 2017

n C O 2  = 1,1mol

=> % Etyl acrylat = 33,33 %

Đáp án cần chọn là: B

26 tháng 3 2019

Đáp án là A

CT của 3 chất lần lượt là: CH3COOC2H3, CH3COOCH3, HCOOC2H5

Nhận thấy cả 3 chất đều có 6H trong phân tử nên dùng bảo toàn H

Theo đề bài: nH2O = 2,16/18 = 0,12 mol 

Bảo toàn H: 6nX = 2nH2O 

? nX = 0,04 mol

 ? X = 3,08/0,04 = 77 g/mol

Do CH3COOCH3 và HCOOC2H5 có cùng phân tử khối là 74 nên coi như 2 chất là một

Dùng pp đường chéo

? nC4H6O2 / nC3H6O2 = 1/3 

? nC4H6O2 = 0,01 mol và nC3H6O2 = 0,03 mol (vì tổng mol 3 chất là 0,04 mol )

? % mC4H6O2 =

= 27,92%

31 tháng 5 2018

Đáp án D

15 tháng 4 2018

Chọn đáp án B

Chú ý metyl axetat và etyl fomat đều có công thức phân tử là C3H6O2; còn vinyl axetat là C4H6O2.

gọi số mol C3H6O2; C4H6O2 tương ứng là x mol và y mol thì có hệ:

Khối lượng hỗn hợp X: mX = 74x + 86y = 3,08 gam 

∑nH2O = 0,12 mol = 3x + 3y.

Giải hệ được x = 0,03 mol và y = 0,01 mol 

→ Yêu cầu %số molvinyl axetat trong X = 0,01 ÷ (0,01 + 0,03) = 25%

20 tháng 5 2017

Đáp án A

Đặt công thức chung của ba chất là CxH6O2

Sơ đồ phản ứng:

 

 

→ x + y = 0,04 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

→ Phần trăm về số mol của vinyl axetat là: