K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 11:

A. KMnO4 không điều chế được H2 trong phòng thí nghiệm.

B. Fe và dd HCl có thể điều chế được H2 trong phòng thí nghiệm.

PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2

C. KClO3 không thể điều chế H2 trong phòng thí nghiệm.

D. Cu và H2O không thể điều chế H2 trong phòng thí nghiệm.

=> CHỌN B

Câu 12:

nH2=22,4/22,4=0,1(mol)

PTHH: H2 + 1/2 O2 -to-> H2O

nH2O=nH2=1(mol)

=> CHỌN A

28 tháng 7 2021

Câu 1 : 

Trong $P_2O_5  : \%O = \dfrac{16.5}{31.2 + 16.5}.100\% = 56,34\%$

Trong $CaO : \%O = \dfrac{16}{40+16} .100\% = 28,57\%$

Trong $CO : \%O = \dfrac{16}{12 + 16}.100\% = 57,14\%$
Trong $Na_2O : \%O = \dfrac{16}{23.2 + 16}.100\% = 25,81\%$

Câu 2:

nH2=0,15(mol)

nFe2O3=0,1(mol)

PTHH: 3 H2 + Fe2O3 -to-> 2 Fe + 3 H2O

Ta có: 0,15/3 < 0,1/1

=> Fe2O3 dư, H2 hết, tính theo nFe2O3

nFe=2/3. nH2= 2/3. 0,15=0,1(mol) -> mFe=0,1.56=5,6(g)

nFe2O3(dư)= 0,1 - 1/3 . 0,15=0,05(g) -> mFe2O3=0,05.160=8(g)

 

Câu 1: Cho 0,3mol Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thể tích khí hidro thu được ở đktc là:A.22,4 lit  B.4,48 lit  C.2,24 lit  D.6,72 litCâu 2: Hòa tan vừa đủ 5,4 g kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc). Kim loại hóa trị II đó là:A.Cr  B.Zn  C.Fe  D.AlCâu 3: Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy 0,3 mol KMnO 4 là:A.2,24 lit  B.6,72 lit  C.4,48 lit  D.3,36 litCâu 4: Khối...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 0,3mol Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thể tích khí hidro thu được ở đktc là:

A.22,4 lit  B.4,48 lit  C.2,24 lit  D.6,72 lit

Câu 2: Hòa tan vừa đủ 5,4 g kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc). Kim loại hóa trị II đó là:

A.Cr  B.Zn  C.Fe  D.Al

Câu 3: Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy 0,3 mol KMnO 4 là:

A.2,24 lit  B.6,72 lit  C.4,48 lit  D.3,36 lit

Câu 4: Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết 12g C là:

A.8g  B.32g  C.16g  D.64g

Câu 5: Cho hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn tan vừa đủ trong dung dịch có chứa 0,3 mol HCl. Sau phản ứng thể tích khí H 2 thu được ở đktc là bao nhiêu lit?

A.2,24  B.22,4  C.3,36  D.4,48

Câu 6: Một oxit có chứa 50% khối lượng oxi. Vậy CTHH của oxit đó là:

A.CuO  B.FeO  C.SO2  D.CO

Câu 7: Thể tích ở đktc của 32g oxi là:

A.22,4 lit  B.6,72lit  C.5,6lit  D.11,2lit

Câu 8: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit bazơ?

A.PbO, FeO, CuO, Al2O3   B.SO2 , P2O5, SO2, CO2

C.P2O5, N2O5, SO2, MgO   D.SO2, BaO, Fe2O3, P2O5

Câu 9: Cho các oxit bazơ sau: CuO, FeO, MgO, Al 2 O 3 . Dãy các bazơ tương ứng lần lượt với các oxit bazơ trên là:

A.CuOH, Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

B.CuOH, Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

C.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

D.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4 lit khí H 2 và 4 lít khí O 2 rồi đưa về nhiệt độ phòng. Chất khí còn lại sau phản ứng là:

A.H2 và O2  B.H2  C.O 2

D.không còn khí nào.

 

0

Câu 33:

nC=3,6/12=0,3(mol)

PTHH: C + O2 -to-> CO2

nO2=nC=0,3(mol)

=>V(O2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)

Vì : V(O2,đktc)=1/5. V(kk)

=>V(kk)=5.V(O2,đktc)= 5.6,72=33,6(l)

=> Chọn C

Câu 34:

nH2=3,36/22,4=0,15(mol)

PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2

Ta có: nAl=2/3. nH2=2/3. 0,15=0,1(mol)

=>mAl=0,1. 27=2,7(g)

=> CHỌN A

31 tháng 7 2021

33C

Số mol O2= số mol C= 0,3mol

V(o2)= 0,3*22,4=6,72(lit)

V(kk)=5V(o2)=33,6(l)

34A

2Al  + 6HCl-> 2AlCl3+ 3H2

Số mol H2= 0,15mol

=> số mol Al= 0,15*2/3=0,1mol

m(Al)=0,1*27=2,7(g)

Anh có giải rồi á!

Câu 33:

nC=3,6/12=0,3(mol)

PTHH: C + O2 -to-> CO2

nO2=nC=0,3(mol)

=>V(O2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)

Vì : V(O2,đktc)=1/5. V(kk)

=>V(kk)=5.V(O2,đktc)= 5.6,72=33,6(l)

=> Chọn C

Câu 34:

nH2=3,36/22,4=0,15(mol)

PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2

Ta có: nAl=2/3. nH2=2/3. 0,15=0,1(mol)

=>mAl=0,1. 27=2,7(g)

=> CHỌN A

31 tháng 7 2021

33: C

34: A

Bài 3:

nZnO= 16,2/81=0,2(mol)

nH2=2,5(mol)

PTHH: ZnO + H2 -to-> Zn + H2O

Ta có: 0,2/1 < 2,5/1

=> ZnO hết, H2 dư, tính theo nZnO

=> nZn=nZnO= 0,2(mol)

=> m(rắn)=mZn=0,2.65=13(g)

=> Chọn D

Câu 4:

\(\%m_{\dfrac{O}{CuO}}=\dfrac{16}{80}.100=20\%\\ \%m_{\dfrac{O}{ZnO}}=\dfrac{16}{81}.100\approx19,753\%\\ \%m_{\dfrac{O}{PbO}}=\dfrac{16}{223}.100\approx7,175\%\\ \%m_{\dfrac{O}{MgO}}=\dfrac{16}{40}.100=40\%\)

=> Chọn D

31 tháng 7 2021

3D

4D

2 tháng 3 2021

a, Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,15(mol);n_{O_2}=0,05(mol)$

$2H_2+O_2\rightarrow 2H_2O$

Sau phản ứng $H_2$ còn dư. Và dư 0,05.22,4=1,12(l)

b, Ta có: $n_{H_2O}=2.n_{O_2}=0,1(mol)\Rightarrow m_{H_2O}=1,8(g)$

2 tháng 3 2021

nH2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol) 

nO2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol) 

2H2 + O2 -to-> 2H2O 

0.1___0.05_____0.1 

VH2 (dư) = ( 0.15 - 0.1) * 22.4 = 1.12 (l) 

mH2O = 0.1*18 = 1.8 (g) 

 

 
20 tháng 11 2023

Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)

→ Đáp án: B

20 tháng 11 2023

giúp mình vớiiii

 

Câu 1. Biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là YH3. Hỏi công thức hóa học hợp chất của X với Y là công thức hóa học nào? A. X2Y3 B. XY2 C. XY D. X2Y3 Câu 2. Hợp chất Bax(NO3)y có phân tử khối là 216. Bari có nguyên tử khối là 137 và hóa trị II. Hóa trị của nhóm (NO3) là: A. I B. II C. III D. Kết quả khác. Câu 3. Số nguyên tử sắt có trong 280 g sắt...
Đọc tiếp
Câu 1. Biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là YH3. Hỏi công thức hóa học hợp chất của X với Y là công thức hóa học nào? A. X2Y3 B. XY2 C. XY D. X2Y3 Câu 2. Hợp chất Bax(NO3)y có phân tử khối là 216. Bari có nguyên tử khối là 137 và hóa trị II. Hóa trị của nhóm (NO3) là: A. I B. II C. III D. Kết quả khác. Câu 3. Số nguyên tử sắt có trong 280 g sắt là: A. 20.1023 B.251023. C. 30.1023 D. 35.1023 E. Không xác định được. Câu 4 .Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các két quả đúngvới 4 g H2, 2,8 g N2, 6,4 g O2 , 22 g CO2. A. 44,8 lit H2, 22,4 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2 B. 44,8 lit H2, 2,24 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2 C. 4,48 lit H2, 2,24 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2 D. 44,8 lit H2, 2,24 lit N2, 44,8 lit O2, 11,2 lit CO2 Câu 5. Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là: A. 8 g B. 9 g C. 10 g D. 12 g Câu 6. Oxit có công thức hóa học RO2 trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng nguyên tố R có trong 1 mol oxit là: A. 6 g B. 32g C. 48 g D. 64 g Câu 7. Đốt cháy 6.2 gam phôtpho trong bình chứa 6.72 lit khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư: A. Phôtpho dư B. oxi dư C. 2 Chất tác dụng vừa đủ Câu 8: Cho 13 g Zn vao dung dịch chứa 0,5 mol axit HCl. Thể tích khí H2 thu được là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít Câu 9: Cho 9,8 gam Zn tác dụng với 9,8 gam dd axit H2SO4 tạo ra ZnSO4 và khí H2 ở đktc. Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc là A. 22,4 l. B. 44,8 l. C. 4,48 l. D. 2,24 l. Câu 10. Cho sơ đồ hản ứng sau: FexOy + H2SO4 Fex(SO4)y + H2O Với x khác y thì giá trị thích hợp của x và y là: A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4.
2
3 tháng 3 2020

Chia nhỏ câu hỏi ra ạ

3 tháng 3 2020

Câu 1. Biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là YH3. Hỏi công thức hóa học hợp chất của X với Y là công thức hóa học nào?

A. X2Y3 B. XY2 C. XY D. X2Y3

Câu 2. Hợp chất Bax(NO3)y có phân tử khối là 216. Bari có nguyên tử khối là 137 và hóa trị II. Hóa trị của nhóm (NO3) là:

A. I B. II C. III D. Kết quả khác.

Câu 3. Số nguyên tử sắt có trong 280 g sắt là:

A. 20.1023 B.251023. C. 30.1023 D. 35.1023 E. Không xác định được.

Câu 4 .Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các két quả đúngvới 4 g H2, 2,8 g N2, 6,4 g O2 , 22 g CO2.

A. 44,8 lit H2, 22,4 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2

B. 44,8 lit H2, 2,24 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2

C. 4,48 lit H2, 2,24 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2

D. 44,8 lit H2, 2,24 lit N2, 44,8 lit O2, 11,2 lit CO2

Câu 5. Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:

A. 8 g B. 9 g C. 10 g D. 12 g

Câu 6. Oxit có công thức hóa học RO2 trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng nguyên tố R có trong 1 mol oxit là:

A. 6 g B. 32g C. 48 g D. 64 g

Câu 7. Đốt cháy 6.2 gam phôtpho trong bình chứa 6.72 lit khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư: A. Phôtpho dư B. oxi dư C. 2 Chất tác dụng vừa đủ

Câu 8: Cho 13 g Zn vao dung dịch chứa 0,5 mol axit HCl. Thể tích khí H2 thu được là:

A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít

Câu 9: Cho 9,8 gam Zn tác dụng với 9,8 gam dd axit H2SO4 tạo ra ZnSO4 và khí H2 ở đktc. Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc là

A. 22,4 l. B. 44,8 l. C. 4,48 l. D. 2,24 l.

Câu 10. Cho sơ đồ hản ứng sau: FexOy + H2SO4 --->Fex(SO4)y + H2O Với x khác y thì giá trị thích hợp của x và y là:

A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4.