K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 2 2020

Câu 6

a)4P+5O2--->2P2O5

sản phẩm thu dc là oxit axit

b) n P=1,55/31=0,05(mol)

n O2=1,12/22,4=0,05(mol)

Lập tỉ số

n P=0,05/4

n O2=0,05/5

-->P dư

Theo pthh

n P=4/5n O2=0,04(mol)

n P dư=0,05-0,04=0,01(mol)

m P dư=0,01.31=0,31(g)

c) Theo pthh

n P2O5=2/5n P=0,02(mol)

m P2O5=0,02.142=2,84(g)

Câu 7 hình như còn thiếu nhỉ

Chúc bạn học tốt

b)

Bài 1: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc.a. Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu? b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.    Bài 2: Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm Clorua và khí H2.a. Viết và cân bằng PTPƯ và cho biết sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư và nếu dư thì dư với khối lượng bao nhiêu?.b. Tính...
Đọc tiếp


Bài 1: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc.
a. Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu? b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
    
Bài 2: Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm Clorua và khí H2.
a. Viết và cân bằng PTPƯ và cho biết sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư và nếu dư thì dư với khối lượng bao nhiêu?.
b. Tính thể tích của H2 thu được.
Bài 3: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 4: Nếu cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl.
a) Cân bằng PTHH.
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 15gam CaCO3 vào 200mL dung dịch HCl 2M.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch thu được.
Bài 6: Hòa tan hết 4,8 gam Magie vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 20%.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 7: Cho 200 ml dung dịch NaOH nồng độ 2M vào 200 mL dung dịch HCl 4M.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.

 

 

3

Bài 1:

a) nP=6,2/31=0,2(mol); nO2= 6,72/22,4=0,3(mol)

PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5

Ta có: 0,2/4 < 0,3/5

=> P hết, O2 dư, tính theo nP

=> nO2(p.ứ)= 5/4. nP= 5/4. 0,2=0,25(mol)

=> mO2(dư)=0,3- 0,25=0,05(mol)

=> mO2(dư)=0,05.32=1,6(g)

b) nP2O5= nP/2= 0,2/2=0,1(mol)

=>mP2O5=0,1.142=14,2(g)

18 tháng 8 2021

undefined

Bài 2 nka b

18 tháng 9 2021

\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)

PTHH:\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

tpứ:    0,2     0,35     

pứ:     0,2     0,25     0,1

spứ:     0     0,1         0,1

a)chất còn dư là oxi

\(m_{O_2dư}=n.M\)=0,1.32=3,2(g)

b)\(m_{P_2O_5}=n.M\)=0,1.142=14,2(g)

25 tháng 6 2021

Theo gt ta có: $n_{SO_2}=0,05(mol)$

Bảo toàn e ta có: $n_{FeO}=0,05(mol)$

$\Rightarrow n_{CuO}=0,145(mol)$

$\Rightarrow \%m_{FeO}=23,68\%;\%m_{CuO}=76,32\%$

Bảo toàn Fe và Cu ta có: $n_{Fe_2O_3}=0,025(mol);n_{CuO}=0,145(mol)$

$\Rightarrow m=15,6(g)$

Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

Bảo toàn electron: \(n_{FeO}=2n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{FeO}=\dfrac{0,1\cdot72}{15,2}\cdot100\%\approx47,37\%\\\%m_{Cu}=100\%-47,37\%=52,63\%\end{matrix}\right.\)

Mặt khác: \(n_{CuO}=\dfrac{15,2-7,2}{80}=0,1\left(mol\right)\)

Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeO}=n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{kết.tủa}=m_{Fe\left(OH\right)_3}+m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\cdot160+0,1\cdot98=25,8\left(g\right)\)

Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{rắn}=m_{Fe_2O_3}+m_{CuO}=0,1\cdot80+0,05\cdot160=16\left(g\right)\)

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình...
Đọc tiếp

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình còn lại chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 17 và áp suất trong bình là P atm. Cho dòng khí CO dư đi qua X đun nóng, biết rằng chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại và đạt hiệu suất 80%.Sau phản ứng thu được 27,96 gam chất rắn Z, trong đó kim loại chiếm 48,07% khối lượng.

(a) Tính giá trị của P ( coi thể tích chất rắn X là rất nhỏ) và thành phần % khối lượng tạp chất trong A.

(b) Cho Y phản ứng với oxi ( dư) có V2O5 ( xúc tác) ở 4500C, hấp thụ sản phẩm vào 592,8 gam nước, được dung dịch C ( D = 1,02 gam/ml). Tính nồng độ mol của dung dịch C. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 100%.

1
28 tháng 5 2019

a) Gọi số mol của FeCO3: x (mol) ;

số mol của FeS2: y (mol)

4FeCO3 + O2 → Fe2O3 + 4CO2

x         → 0,25x             → x        (mol)

4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

y       → 2,75y             → 2y        (mol)

∑ nO2 = 0,25x + 2,75y (mol)

Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol

=> nN2 = 4nO2 = 4(0,25x + 2,75y)

=> nN2 = x + 11y (mol)

Vậy hỗn hợp Y gồm:

Khối lượng Fe có trong Z là:

Vì H = 80% => nFe2O3 (trong X) = 0,12. 100% : 80% = 0,15 (mol)

nFe2O3 dư (trong Z) = 0,15 – 0,12 = 0,03 (mol)

Khối lượng tạp chất trong Z = 27,96 – mFe – mFe2O3 dư = 27,96 – 0,24.56 – 0,03.160 = 9,72 (g)

Bảo toàn nguyên tố Fe => nFeCO3 + nFeS2 = 2nFe2O3(trong X)

=> x + y = 0,3 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,18 và y = 0,12 (mol)

Áp dụng công thức PV = nRT  ( với n = nCO2 + nSO2 + nN2 = 0,18 + 2. 0,12 + 0,18 +11.0,12 = 1,92)

=> P.10 = 1,92.0,082. (136,5 +273)

=> P = 6,447 ( atm) ≈ 6,5 (atm)

Ta có: mA = mFeCO3 + mFeS2 + mtạp chất = 0,18.116 + 0,12.120 + 9,72 = 45 (g)

b) hỗn hợp Y gồm:

Cho hỗn hợp Y qua O2 ( xúc tác V2O5 ) có phản ứng sau:

Khối lượng dd sau: mdd sau  = mSO3 + mH2O = 0,24. 80 + 592,8 = 612 (g)

PTHH: \(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{300\cdot3,65\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) 

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,3}{8}\) \(\Rightarrow\) Fe3O4 còn dư, HCl p/ứ hết

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,0625\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,0375\left(mol\right)\\m_{FeCl_3}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,0625\cdot232=14,5\left(g\right)\\m_{muối}=0,0375\cdot127+0,075\cdot162,5=16,95\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

nFe3O4= 23,2/232=0,1(mol); nHCl = (300.3,65%)/36,5= 0,3(mol)

a) PTHH: Fe3O4 + 8 HCl -> 2 FeCl3 + FeCl2 + 4 H2O

b) Ta có: 0,3/8 < 0,1/1

=> Fe3O4 dư, HCl hết, tính theo nHCl.

=> nFe3O4(p.ứ)= nFeCl2= nHCl/8=0,3/8= 0,0375(mol)

=> mFe3O4(dư)= (0,1- 0,0375).232=14,5(g)

c) nFeCl3= 2/8. 0,3= 0,075(mol)

=> mFeCl3= 0,075.162,5=12,1875(g)

mFeCl2= 0,0375. 127=4,7625(g)

=>m(muối)= 12,1875+ 4,7625= 16,95(g)

 

25 tháng 2 2018

A tác dụng với NaHCO3 cho khí CO2 → A: axit CH3COOH

BTKL: m + mO2 = mCO2 + mH2O => m = 1,8

=> nCH3COOH = 0,03

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

0,03                 0,02                 0,0125

=> H = 62,5%

20 tháng 9 2021

Câu 1 : 

\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)

Pt : \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5|\)

       4        5           2

     0,4                  0,2

\(n_{P2O5}=\dfrac{0,4.2}{4}=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{P2O5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)

 Chúc bạn học tốt

20 tháng 9 2021

Câu 2 : 

\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{O2\left(dktc\right)}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

Pt : \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5|\)

        4       5            2

      0,4    0,25        0,1

Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,25}{5}\)

                    ⇒ P dư , O2 phản ứng hết 

                    ⇒ Tính toán dựa vào số mol của O2

\(n_{P2O5}=\dfrac{0,25.2}{5}=0,1\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{P2O5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)

\(n_{P\left(dư\right)}=0,4-\left(\dfrac{0,25.4}{5}\right)=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{P\left(dư\right)}=0,2.31=6,2\left(g\right)\)

\(m_{rắn}=14,2+6,2=20,4\left(g\right)\)

 Chúc bạn học tốt

20 tháng 3 2022

\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\)

\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)

  x                              x                     ( mol )

\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)

   y                              2y                   ( mol )

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{80}{100}=0,8mol\)

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow\left(t^o\right)CaCO_3+H_2O\)

                     0,8                0,8                      ( mol )

Ta có:

\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\x+2y=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)

\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,5}.100=40\%\)

\(\%V_{C_2H_4}=100\%-40\%=60\%\)

\(m_{tăng}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{CaCO_3}=0,8.\left(74+100\right)=139,2g\)

20 tháng 3 2022

\(m_{tăng}=m_{CO_2\left(phản.ứng\right)}\) nha em

27 tháng 5 2018

b.

4P        + 5O2 → 2P2O5

0,16→    0,2

Dư:      0,025

Sau pứ m(bình 1) = mP2O5 = 11,36 (g)

O2        + 2C → 2CO

0,025→ 0,05      0,05

Dư:         0,25

Sau pứ m(bình 2) = mCdư = 3 (g)