K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 10 2016

lớp 6 hả bạn

21 tháng 10 2016

Tiết 8: KIỂM TRA 1 TIẾT – MÔN ĐỊA LÝ 6

HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2013-2014

I. Mục tiêu:

- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh phương pháp dạy và học.

- Đánh giá kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Biết, hiểu, và vận dụng của học sinh sau khi học các nội dung: Vị trí, hình dạng kích thước của Trái Đất, Tỉ lệ bản đồ, Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí, Kí hiệu bản đồ.

II. Hình thức kiểm tra:

Kết hợp: Trắc nghiệm và tự luận

III. Ma trận đề:

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng cấp độ thấp

VD cấp độ cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Vị trí, hình dạng kích thước của Trái Đất

- Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng của Trái Đất.

Trình bày được khái niệm kT, VT

20 %TSĐ

= 2 Điểm

50%-1điểm

2 câu

50% - 1 điểm

1 câu

Tỉ lệ bản đồ

Hiểu tỉ lệ bản đồ

Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính khoảng cách trên thực tế và ngược lại

30 %TSĐ

= 3 Điểm

33% = 1đ

1 câu

67% = 2 điểm

1 câu

Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.

Xác định được phương hướng bản đồ

Hiểu toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ.

40%TSĐ = 4 Điểm

25%- 1đ

1 câu

75%- 3 điểm

1 câu

Kí hiệu bản đồ

Biết các loại kí hiệu bản đồ

10%TSĐ

= 1 Điểm

100%- 1 đ 2 câu

TS Đ: 10

TS câu:

Tỉ lệ %:

2 điểm

3 câu

20%

2 điểm

2câu

20%

4 điểm

2 câu

40%

2 điểm

1 câu

20%

TRƯỜNG THCS THÁI PHIÊN

LỚP : 6/

HỌ VÀ TÊN :

KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I

Năm học 2013-2014

MÔN : ĐỊA LÝ 6

ĐIỂM

LỜI PHÊ

Phần I: Trắc nghiệm (3đ)

1. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất:

Câu 1 (0,5đ): Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy:

a. Thứ 1 b. Thứ 2 c. Thứ 3 d. Thứ 4

Câu 2 (0,5đ): Trái đất có dạng hình gì:

a. Hình bầu dục. b. Hình cầu c. Hình tròn. d. Hình vuông.

Câu 3 (0,5đ): Kí hiệu bản đồ gồm các loại:

a. Điểm, đường, diện tích b . Điểm,đường

c. Điểm, đường, hình học d. Điểm, đường, diện tích, hình học

2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (0,5đ): Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm của các …............................…........................................ được đưa lên bản đồ.

3. Ghi các hướng còn lại trên hình 1 (1đ): :

B

 

 

TB

 

Đ

TN

Hình 1

Phần II: T luận (7đ)

Câu 1 ( 1 điểm): Thế nào là đường Kinh tuyến? Đường vĩ tuyến?

Câu 2 ( 3 điểm): Kinh độ là gì? Vĩ độ là gì?

Áp dụng: Hãy xác định và ghi toạ độ địa lí của các điểm A và B trong hình 2:

20o 10o 0o 10o 20o

A x 20o

10o

0o

B

x 10o

Hình 2

Câu 3 (3 điểm): Tỉ lệ bản đồ là gì?

Áp dụng:

a) Một bản đồ có tỉ lệ: 1: 200 000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

b) Một đoạn đường dài 150 km, thì trên bản đồ sẽ là bao nhiêu cm? Nếu bản đồ

có tỉ lệ 1: 1 000 000.

BÀI LÀM

…......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

…............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

KIỂM TRA 1 TIẾT – MÔN ĐỊA LÝ 6

HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2013-2014

Phần I: Trắc nghiệm (3đ)

1. Khoanh tròn vào chũ cái trước ý em cho là đúng nhất:

Câu: 1c, 2b, 3a . Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. -> (1,5 điểm)

2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

các đối tượng địa lí. (0,5 điểm)

3. Ghi các hướng còn lại trên hình 1: ( 1,0 đ)

Xác đinh được 4 hướng: ĐB, T, N, ĐN. Mỗi hướng đúng được 0,25 điểm.

Phần II. Tự luận ( 7 điểm)

Câu 1: (1 đ)

- Đường kinh truyến là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam. 0.5 điểm

- Đường vĩ tuyến là đường tròn vuông góc với đường kinh tuyến 0,5 điểm

Câu 2: (3 đ)

- Kinh độ của một địa điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc. 1,0 điểm

- Vĩ độ của một địa điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc (đường xích đạo). 1,0 điểm

- Áp dung:

20o Đ

A {

20o B 0,5 điểm

10o T

B {

10o N 0.5 điểm

Câu 3: (3 đ)

- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất. 1,0 điểm

- Áp dụng:

a) Bản đồ có tỉ lệ: 1 : 200 000, thì 5cm trên bản đồ ứng với:

2 00 000 x 5 = 1 000 000 cm = 10 km 1,0 điểm

b) Đoạn đường dài 150 km, khi vẽ trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000

thì đoạn đường đó sẽ là 15 cm. 1,0 điểm

- Hết -

 

12 tháng 12 2020

vĩ tuyến nằm trên đg xích đạo là vĩ tuyến bắc

những vĩ tuyến nằm trên đường xích đạo là vĩ tuyến bắc

27 tháng 12 2020

Quần đảo Trường Sa và Quần đảo Hoàng Sa

27 tháng 12 2020

cảm ơn bạn

 

16 tháng 7 2017
Trước hết chúng ta phải xác định được:

+ Kinh tuyến gốc: kinh tuyến số 0 độ, đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh).

+ Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 0 độ (Xích đạo).

Từ đó suy ra được đâu là kinh tuyến Đông và Tây, đâu là vĩ tuyến Bắc và Nam:

- Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.

- Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.

- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.

- Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
16 tháng 7 2017

- Trên Trái Đất hay các hành tinh hoặc thiên thể hình cầu, vĩ tuyến là một vòng tròn tưởng tượng nối tất cả các điểm có cùng vĩ độ. Trên Trái Đất, vòng tròn này có hướng từ đông sang tây. Vị trí trên vĩ tuyến được xác định bằng kinh độ. Một vĩ tuyến luôn vuông góc với một kinh tuyến tại giao điểm giữa chúng.

- Kinh tuyến là một nửa đường tròn trên bề mặt Trái Đất, nối liền hai Địa cực, có độ dài khoảng 20.000 km, chỉ hướng bắc-nam và cắt thẳng góc với đường xích đạo.

- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 0°. Kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (Nước Anh).

- Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.

- Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.

- Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến lớn nhất trên Địa cầu, chia quả địa cầu thành 2 nửa bằng nhau: Nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam. Vĩ tuyến gốc còn gọi là đường xích đạo.

- Vĩ tuyến Bắc là những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc.

- Vĩ tuyến Nam là những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam.

16 tháng 10 2021

tham khảo 

câu 1 

Kinh tuyến là một nửa đường tròn trên bề mặt Trái Đất, nối liền hai Địa cực, có độ dài khoảng 20.000 km, chỉ hướng bắc-nam và cắt thẳng góc với đường xích đạo. ... - Vĩ tuyến là các vòng tròn song song với đường xích đạo, các vĩ tuyến chính  giao tuyến của bề mặt đất và mặt phẳng vuông góc với trục Trái Đất

- Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến có kinh độ là 0 độ đi qua đài thiên văn Greenwich của Anh, vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến có vĩ độ 0 độ hay còn gọi là xích đạo. 

Trước hết chúng ta phải xác định được:+ Kinh tuyến gốc: kinh tuyến số 0 độ, đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh).+ Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 0 độ (Xích đạo).Từ đó suy ra được đâu là kinh tuyến Đông và Tây, đâu là vĩ tuyến Bắc và Nam: - Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.- Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.- Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam
22 tháng 12 2020

Bản chất của núi lửa, động đất xảy ra do vận động kiến tạo của các mảng kiến tạo trong vỏ Trái Đất, dẫn đến các hoạt động đứt gãy hay phun trào núi lửa

Tác động trực tiếp của các trận động đất là rung cuộn mặt đất, gây ra hiện tượng nứt vỡ, làm sụp đổ các công trình xây dựng, gây sạt lở đất, lở tuyết. Mức độ nghiêm trọng của nó dựa trên cường độ, khoảng cách tính từ chấn tâm, và các điều kiện về địa chất, địa mạo tại nơi bị ảnh hưởng.

Động đất cũng thường gây ra hỏa hoạn khi chúng phá hủy các đường dây điện và các đường ống khí.

Các trận động đất xảy ra dưới đáy biển có thể gây ra lở đất hay biến dạng đáy biển, làm phát sinh sóng thần (những đợt sóng lớn tràn qua các đại dương rồi đổ bộ vào đất liền).

2 tháng 3 2022

Vì con người có thể phân biệt được đến 1 độ F nên thang đo này đem lại cảm giác chính xác hơn cho trải nghiệm của con người". Thế nhưng, lợi thế của thang Fahrenheit sẽ không còn nếu sử dụng số thập phân để biểu thị theo thang Celsius.

2 tháng 3 2022

Vì con người  thể phân biệt được đến 1 độ F nên thang đo này đem lại cảm giác chính xác hơn cho trải nghiệm của con người". Thế nhưng, lợi thế của thang Fahrenheit sẽ không còn nếu sử dụng số thập phân để biểu thị theo thang Celsius

Lưu ý với bà con nào chưa hiểu, thì Fahrenheit là độ F, còn Celsius là độ C nha các everyone

19 tháng 1 2022

- Trục bên tay trái thể hiện nhiệt độ. Đơn vị đo: °C.

- Trục bên tay phải thể hiện lượng mưa. Đơn vị đo: mm.

- Biểu đồ cột màu xanh thể hiện lượng mưa.

- Đường biểu diễn màu đỏ thể hiện nhiệt độ.

- Trục ngang thể hiện các tháng trong năm.

19 tháng 1 2022

 Trục bên tay trái thể hiện yếu tố nhiệt độ. Đơn vị đo là 0C.

- Trục bên tay phải thể hiện yếu tố lượng mưa. Đơn vị đo là mm.

- Biểu đồ cột màu xanh thể hiện cho yếu tố lượng mưa trung bình tháng.

- Đường biểu diễn màu đỏ thể hiện yếu tố nhiệt độ trung bình tháng.

- Trục ngang thể hiện các tháng trong năm.

5 tháng 9 2018

- Quan sát hình 67 (rừng mưa nhiệt đới), ta thấy: rừng rậm với nhiều loài cây chen chúc, mọc thành nhiều tầng. Nguyên nhân là do có khí hậu nóng, ẩm quanh năm.

- Quan sát hình 67 (hoang mạc nhiệt đới), ta thấy: thực vật cằn cỗi, thưa thớt, lác đác chỉ có một vài cây xương rồng và những bụi cỏ gai. Nguyên nhân là do tính chất khí hậu vô cùng khô hạn.