K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2017

Tại thời điểm tháng 6 năm 2017, có tất cả 118 nguyên tố hóa học đã được tìm thấy, trong đó 94 nguyên tố có nguồn gốc tự nhiên (trong đó có 88 nguyên tố dễ kiếm trên Trái Đất còn 6 nguyên tố còn lại rất là hiếm), 24 nguyên tố còn lại là nhân tạo. Nguyên tố nhân tạo đầu tiên là Tecneti tìm thấy năm 1937. Tất cả các nguyên tố nhân tạo đều có tính phóng xạ với chu kỳ bán rã ngắn vì vậy chúng không thể tồn tại tự nhiên trên Trái Đất ngày nay do sự phóng xạ đã diễn ra ngay từ khi hình thành Trái Đất.

Các nguyên tố nhẹ nhất là Hidro (có ba loại nguyên tử là Hidro, Đơteri và Triti), là những nguyên tố đầu tiên xuất hiện trong Vụ Nổ Lớn (the Big Bang). Tất cả các nguyên tố nặng hơn được tìm thấy hay sản xuất một cách tự nhiên hay nhân tạo thông qua hàng loạt phương thức khác nhau của tổng hợp hạt nhân.

Mỗi nguyên tố hóa học đều có một tên và ký hiệu riêng để dễ nhận biết. Tên gọi chính thức của các nguyên tố hóa học được quy định bởi Liên đoàn Quốc tế về Hoá học Thuần túy và Ứng dụng (tiếng Anh: International Union of Pure and Applied Chemistry) (viết tắt: IUPAC). Tổ chức này nói chung chấp nhận tên gọi mà người (hay tổ chức) phát hiện ra nguyên tố đã lựa chọn. Điều này có thể dẫn đến tranh luận là nhóm nghiên cứu nào thực sự tìm ra nguyên tố, là câu hỏi từng làm chậm trễ việc đặt tên cho các nguyên tố với số nguyên tử từ 104 trở lên trong một thời gian dài (Xem thêm Tranh luận về đặt tên nguyên tố). Các nguyên tố hóa học cũng được cấp cho một ký hiệu hóa học thống nhất, dựa trên cơ sở tên gọi của nguyên tố, phần lớn là viết tắt theo tên gọi La tinh. (Ví dụ, cacbon có ký hiệu hóa học 'C', natri có ký hiệu hóa học 'Na' từ tên gọi La tinh natrium). Ký hiệu hóa học của nguyên tố được thống nhất và hiểu trên toàn thế giới trong khi tên gọi thông thường của nó khi chuyển sang một ngôn ngữ khác thì phần lớn không giống nhau.

Nguyên tử của các nguyên tố có thể kết hợp với nhau để tạo thành các đơn chất hay hợp chất hóa học dưới các trạng thái các khối đơn nguyên tử hay hai nguyên tử hoặc đa nguyên tử. Điều này được gọi là tính đa hình. Ví dụ nguyên tố ôxy có thể tồn tại dưới các trạng thái sau: ôxy nguyên tử (O), ôxy phân tử (O2), ôzôn (O3).Hợp chất vô cơ (như nước, muối, ôxít v.v) và hợp chất hữu cơ. Trong phần lớn các trường hợp các hợp chất này có thành phần, cấu trúc và thuộc tính đặc trưng cố định.

Một vài nguyên tố, phần lớn là các kim loại kết hợp với nhau để tạo thành một cấu trúc mới với các thành phần có thể thay đổi (như hợp kim). Trong trường hợp này có lẽ tốt nhất là nói về trạng thái liên kết hơn là hợp chất. Nói chung, trên thực tế thì một chất hóa học nào đó có thể là hỗn hợp của cả hai dạng kể trên.

Các nguyên tố hóa học được sắp xếp và liệt kê trong một bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học theo thứ tự tăng dần của số nguyên tử, Z. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cho biết những thông tin về các tính chất cơ bản của một nguyên tố. Ví dụ như dạng thể, độ bay hơi, độ đông đặc v.v. Xem thêm danh sách các nguyên tố theo tên, theo ký hiệu và theo số nguyên tử. Phương thức thuận tiện nhất để tra cứu các nguyên tố là trình bày chúng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, bảng này nhóm các nguyên tố với những thuộc tính hóa học tương tự nhau trong cùng một nhóm.

Bảng tuần hoàn[sửa | sửa mã nguồn]

Bài chi tiết: Bảng tuần hoàn

Nhóm →123456789101112131415161718
↓ Chu kỳ 
11
H
 2
He
23
Li
4
Be
 5
B
6
C
7
N
8
O
9
F
10
Ne
311
Na
12
Mg
 13
Al
14
Si
15
P
16
S
17
Cl
18
Ar
419
K
20
Ca
21
Sc
22
Ti
23
V
24
Cr
25
Mn
26
Fe
27
Co
28
Ni
29
Cu
30
Zn
31
Ga
32
Ge
33
As
34
Se
35
Br
36
Kr
537
Rb
38
Sr
39
Y
40
Zr
41
Nb
42
Mo
43
Tc
44
Ru
45
Rh
46
Pd
47
Ag
48
Cd
49
In
50
Sn
51
Sb
52
Te
53
I
54
Xe
655
Cs
56
Ba
*72
Hf
73
Ta
74
W
75
Re
76
Os
77
Ir
78
Pt
79
Au
80
Hg
81
Tl
82
Pb
83
Bi
84
Po
85
At
86
Rn
787
Fr
88
Ra
**104
Rf
105
Db
106
Sg
107
Bh
108
Hs
109
Mt
110
Ds
111
Rg
112
Cn
113
Nh
114
Fl
115
Mc
116
Lv
117
Ts
118
Og
 
* Họ Lantan57
La
58
Ce
59
Pr
60
Nd
61
Pm
62
Sm
63
Eu
64
Gd
65
Tb
66
Dy
67
Ho
68
Er
69
Tm
70
Yb
71
Lu
** Họ Actini89
Ac
90
Th
91
Pa
92
U
93
Np
94
Pu
95
Am
96
Cm
97
Bk
98
Cf
99
Es
100
Fm
101
Md
102
No
103
Lr
Đen=RắnLục=LỏngĐỏ=KhíXám=Chưa xác địnhMàu của số hiệu nguyên tử thể hiện trạng thái vật chất (ở 0 °C và 1 atm)
Nguyên thủyTừ phân rãTổng hợpĐường viền ô nguyên tố thể hiện sự hiện diện trong tự nhiên của nguyên tố
Các nhóm cùng gốc trong bảng tuần hoàn
Kim loại kiềmKim loại kiềm thổHọ LantanHọ ActiniKim loại chuyển tiếp
Kim loại yếuÁ kimPhi kimHalogenKhí trơ
Thuộc tính hóa học không rõ

Danh sách nguyên tố hóa học[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm: Danh sách các nguyên tố

on]]

Tên tiếng ViệtTên tiếng LatinhKý hiệu nguyên
tố hóa học
Số nguyên tửNguyên tử
lượng Ar
Năm phát hiện
actiniactiniumAc89227,0277)*1899
americiamericiumstibiumSb51121,75thời thượng cổ
agonargonumAr1839,9481894
asenarsenicumAs3374,922thời trung cổ
astatinastatiumAt85209,9871)*1940
baribaryumBa56137,341774
berkeliberkeliumBk97247,0703)*1950
berylliberylliumBe49,01221797
bitmutbismuthumBi83208,980thời thượng cổ
bohribohriumBh107264,12)*1981
boborumB510,8111808
brômbromumBr3579,9091826
cacboncarboneumC612,01115thời thượng cổ
xericeriumCe58140,121803
xêzicaesiumCs55132,9051860
thiếcstannumSn50118,69thời thượng cổ
curiumcuriumCm96247,0704)*1944
darmstadtidarmstadtiumDs110271)*1994
kalikaliumK1939,1021807
dubnidubniumDb105262,1144)*1970
nitơnitrogeniumN714,00671772
dysprosidysprosiumDy66162,501886
einsteinieinsteiniumEs99252,0830)*1952
erbierbiumEr68167,261843
europieuropiumEu63151,9641901
fermifermiumFm100257,0951)*1952
flofluorumF918,99841886
phốtphophosphorusP1530,973 81669
franxifranciumFr87223,0197)*1939
gadolinigadoliniumGd64157,251880
galligalliumGa3169,721875
germanigermaniumGe3272,591886
hafnihafniumHf72178,491923
hassihassiumHs108265,1306)*1984
heliheliumHe24,00261868
nhômaluminiumAl1326,98151825
holmiholmiumHo67164,9301879
magiêmagnesiumMg1224,3121775
clochlorumCl1735,4531774
cromchromiumCr2451,9961797
indiindiumIn49114,821863
iridiiridiumIr77192,21802
iốtiodumI53126,9041811
cadmicadmiumCd48112,401817
californicaliforniumCf98251,0796)*1950
cobancobaltumCo2758,9331735
kryptonkryptonKr3683,801898
silicsiliciumSi1428,0861823
ôxyoxygeniumO815,99941774
lantanlanthanumLa57138,911839
lawrencilaurentiumLr103262,1097)*1961
litilithiumLi36,9391817
lutetilutetiumLu71174,971907
manganmanganumMn2554,9381774
đồngcuprumCu2963,54thời thượng cổ
meitnerimeitneriumMt109268,1388)*1982
mendelevimendeleviumMd101258,0984)*1955
molypdenmolybdaenumMo4295,941778
neodymineodymiumNd60144,241885
neonneonNe1020,1831898
neptunineptuniumNp93237,0482)*1940
nikenniccolumNi2858,711751
niobiniobiumNb4192,9061801
nobelinobeliumNo102259,1010)*1958
chìplumbumPb82207,19thời thượng cổ
osmiosmiumOs76190,21803
paladipalladiumPd46106,41803
bạch kimplatinumPt78195,091738
plutoniplutoniumPu94244,0642)*1940
polonipoloniumPo84208,9824)*1898
praseodymipraseodymiumPr59140,9071885
promethipromethiumPm611451938
protactiniprotactiniumPa91231,0359)*1917
radiradiumRa88226,0254)*1898
radonradonRn86222,0176)*1900
rhenirheniumRe75186,21924
rhodirhodiumRh45102,9051803
roentgeniroentgeniumRg111272)*1994
thủy ngânhydrargyrumHg80200,59thời thượng cổ
rubidirubidiumRb3785,471861
ruthenirutheniumRu44101,1071844
rutherfordirutherfordiumRf104261,1088)*1964
samarisamariumSm62150,351879
seaborgiseaborgiumSg106263,1186)*1974
selenseleniumSe3478,961817
lưu huỳnhsulphurS1632,064thời thượng cổ
scandiscandiumSc2144,9561879
natrinatriumNa1122,98981807
strontistrontiumSr3887,621790
bạcargentumAg47107,870thời thượng cổ
tantalitantalumTa73180,9481802
tecnetitechnetiumTc4397,90721937
teluatelluriumTe52127,601782
terbiterbiumTb65158,9241843
talithalliumTl81204,371861
thorithoriumTh90232,0381*1828
thulithuliumTm69168,9341879
titantitaniumTi2247,901791
uraniuraniumU92(238)1789
vanadivanadiumV2350,9421830
canxicalciumCa2040,081808
hiđrôhydrogeniumH11,007971766
volframwolframiumW74183,851781
xenonxenonXe54131,301898
ytterbiytterbiumYb70173,041878
yttriyttriumY3988,9051794
kẽmzincumZn3065,37thời thượng cổ
zirconizirconiumZr4091,221789
vàngaurumAu79196,967thời thượng cổ
sắtferrumFe2655,847thời thượng cổ
    22 tháng 9 2017

    Tính đến nay có tất cả 118 nguyên tố hóa học.

    17 tháng 10 2023

    Chọn đáp án C nhé 

    17 tháng 10 2023

    cho các kí hiệu hóa học sau : H,Li,NA,O,Ne,AL,CA,K,N.Có bao nhiêu kí hiệu được viết đúng?

    A.3                             B.4                                  C. 5                       D.6

    bạn giúp mình làm bài nay nhé trong tối nay

    29 tháng 10 2018

    Danh sách nguyên tố hóa học[sửa | sửa mã nguồn]

    Tên tiếng ViệtTên tiếng LatinhKý hiệu nguyên
    tố hóa học
    Số nguyên tửNguyên tử
    lượng Ar
    Năm phát hiện
    actiniactiniumAc89227,0277)*1899
    americiamericiumAm95243,0614)*1944
    antimonstibiumSb51121,75thời thượng cổ
    agonargonumAr1839,9481894
    asenarsenicumAs3374,922thời trung cổ
    astatinastatiumAt85209,9871)*1940
    baribaryumBa56137,341774
    berkeliberkeliumBk97247,0703)*1950
    berylliberylliumBe49,01221797
    bitmutbismuthumBi83208,980thời thượng cổ
    bohribohriumBh107264,12)*1981
    boborumB510,8111808
    brômbromumBr3579,9091826
    cacboncarboneumC612,01115thời thượng cổ
    xericeriumCe58140,121803
    xêzicaesiumCs55132,9051860
    thiếcstannumSn50118,69thời thượng cổ
    curiumcuriumCm96247,0704)*1944
    darmstadtidarmstadtiumDs110271)*1994
    kalikaliumK1939,1021807
    dubnidubniumDb105262,1144)*1970
    nitơnitrogeniumN714,00671772
    dysprosidysprosiumDy66162,501886
    einsteinieinsteiniumEs99252,0830)*1952
    erbierbiumEr68167,261843
    europieuropiumEu63151,9641901
    fermifermiumFm100257,0951)*1952
    flofluorumF918,99841886
    phốtphophosphorusP1530,973 81669
    franxifranciumFr87223,0197)*1939
    gadolinigadoliniumGd64157,251880
    galligalliumGa3169,721875
    germanigermaniumGe3272,591886
    hafnihafniumHf72178,491923
    hassihassiumHs108265,1306)*1984
    heliheliumHe24,00261868
    nhômaluminiumAl1326,98151825
    holmiholmiumHo67164,9301879
    magiêmagnesiumMg1224,3121775
    clochlorumCl1735,4531774
    cromchromiumCr2451,9961797
    indiindiumIn49114,821863
    iridiiridiumIr77192,21802
    iốtiodumI53126,9041811
    cadmicadmiumCd48112,401817
    californicaliforniumCf98251,0796)*1950
    cobancobaltumCo2758,9331735
    kryptonkryptonKr3683,801898
    silicsiliciumSi1428,0861823
    ôxyoxygeniumO815,99941774
    lantanlanthanumLa57138,911839
    lawrencilaurentiumLr103262,1097)*1961
    litilithiumLi36,9391817
    lutetilutetiumLu71174,971907
    manganmanganumMn2554,9381774
    đồngcuprumCu2963,54thời thượng cổ
    meitnerimeitneriumMt109268,1388)*1982
    mendelevimendeleviumMd101258,0984)*1955
    molypdenmolybdaenumMo4295,941778
    neodymineodymiumNd60144,241885
    neonneonNe1020,1831898
    neptunineptuniumNp93237,0482)*1940
    nikenniccolumNi2858,711751
    niobiniobiumNb4192,9061801
    nobelinobeliumNo102259,1010)*1958
    chìplumbumPb82207,19thời thượng cổ
    osmiosmiumOs76190,21803
    paladipalladiumPd46106,41803
    bạch kimplatinumPt78195,091738
    plutoniplutoniumPu94244,0642)*1940
    polonipoloniumPo84208,9824)*1898
    praseodymipraseodymiumPr59140,9071885
    promethipromethiumPm611451938
    protactiniprotactiniumPa91231,0359)*1917
    radiradiumRa88226,0254)*1898
    radonradonRn86222,0176)*1900
    rhenirheniumRe75186,21924
    rhodirhodiumRh45102,9051803
    roentgeniroentgeniumRg111272)*1994
    thủy ngânhydrargyrumHg80200,59thời thượng cổ
    rubidirubidiumRb3785,471861
    ruthenirutheniumRu44101,1071844
    rutherfordirutherfordiumRf104261,1088)*1964
    samarisamariumSm62150,351879
    seaborgiseaborgiumSg106263,1186)*1974
    selenseleniumSe3478,961817
    lưu huỳnhsulphurS1632,064thời thượng cổ
    scandiscandiumSc2144,9561879
    natrinatriumNa1122,98981807
    strontistrontiumSr3887,621790
    bạcargentumAg47107,870thời thượng cổ
    tantalitantalumTa73180,9481802
    tecnetitechnetiumTc4397,90721937
    teluatelluriumTe52127,601782
    terbiterbiumTb65158,9241843
    talithalliumTl81204,371861
    thorithoriumTh90232,0381*1828
    thulithuliumTm69168,9341879
    titantitaniumTi2247,901791
    uraniuraniumU92(238)1789
    vanadivanadiumV2350,9421830
    canxicalciumCa2040,081808
    hiđrôhydrogeniumH11,007971766
    volframwolframiumW74183,851781
    xenonxenonXe54131,301898
    ytterbiytterbiumYb70173,041878
    yttriyttriumY3988,9051794
    kẽmzincumZn3065,37thời thượng cổ
    zirconizirconiumZr4091,221789
    vàngaurumAu79196,967thời thượng cổ
    sắtferrumFe2655,847thời thượng cổ
    29 tháng 10 2018

    Trả lời :

     Nếu tính đến tháng 12 năm 2017

    có 118 nguyên tố hóa học nha 

    học tốt nhé

    4 tháng 10 2023

    Có khoảng 118 nguyên tố hoá học được tìm thấy 
    Nguyên tố đứng đầu là hydrogen
    kí hiệu hoá học của Hydrogen là Hydrogen là H2�2 
    Oxygen thuộc hợp chất khí oxygen , khí hiệu hoá học : Oxygen thuộc hợp chất khí oxygen , khí hiệu hoá học : \(O_2\)
    Oxygen thuộc hợp chất nước , kí hiệu hoá học Oxygen thuộc hợp chất nước , kí hiệu hoá học \(H_2O\)

    10 tháng 10 2017

    Ta có hình:

    Kết quả hình ảnh cho bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000

    Vì hàng ngang có 8 dòng,hàng dọc có 21 hàng suy ra có số nguyên tố là:

    21x8=168(số)

    Đ/S:168 số nguyên tố

    10 tháng 10 2017

    168 số ( nếu tính cả 997 và 2 )

    15 tháng 10 2017

    Đáp án A

    Bạn cho bảng đi bạn

    14 tháng 9 2023

     có tất cả có bao nhiêu vậy?

    19 tháng 2 2023

    - Các nguyên tố hóa học được sắp xếp vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

    - Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử.

    - Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất gần giống nhau.

    13 tháng 12 2019

    a) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có số mol các nguyên tử của nguyên tố là:

        nC = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 18 mol nguyên tử cacbon.

        nH = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 33 mol nguyên tử H.

        nO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 16,5 mol nguyên tử O.

    b) Khối lượng mol đường:

        MC12H22O11 =12.MC + 22.MH + 11.MO = 12.12 + 1.22 +16.11= 342 g/mol.

    c) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có khối lượng các nguyên tố.

        mC = 12 . 12 = 144g.

        mH = 1 . 22 = 22g.

        mO = 16 . 11 = 176g.

    15 tháng 12 2020

    ờ mây zing gút chóp